TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

Dung Luu by Dung Luu
May 25, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

Động từ nguyên mẫu là một điểm ngữ pháp thường gặp trong quá trình học tiếng Anh. Với hai dạng là động từ nguyên mẫu có “to” và động từ nguyên mẫu không “to” thường khiến chúng ta gặp không ít nhầm lẫn. Hiểu được điều đó, FLYER đã tổng hợp các kiến thức về vị trí, chức năng cũng như cách dùng của động từ nguyên mẫu có “to” trong bài viết này.

Động từ nguyên mẫu có to và không có to
Động từ nguyên mẫu có “to”và không có “to”

Contents

  • 1 1. Động từ nguyên mẫu (Infinitive) là gì
    • 1.1 1.1. Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive / to + Verb)
    • 1.2 1.2. Động từ nguyên mẫu không có “to” (verb infinitive / infinitive without to)
  • 2 2. Các chức năng của động từ nguyên mẫu có “to”
    • 2.1 2.1. Làm chủ ngữ trong câu (chỉ mục đích)
    • 2.2 2.2. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ
    • 2.3 2.3. Làm tân ngữ cho động từ
    • 2.4 2.4. Làm tân ngữ cho tính từ
  • 3 3. Chức năng và vị trí của động từ nguyên mẫu có “to”
    • 3.1 3.1. Khi được dùng làm chủ ngữ: Đứng đầu câu
    • 3.2 3.2. Khi được dùng làm bổ ngữ cho tính từ: Đứng sau tính từ
    • 3.3 3.3 Khi được dùng làm tân ngữ của động từ: Đứng sau động từ
    • 3.4 3.4. Khi được dùng làm bổ ngữ
    • 3.5 3.5. Đứng sau một danh từ hoặc đại từ
    • 3.6 3.6. Đứng sau từ nghi vấn
    • 3.7 3.7. Động từ nguyên mẫu có “to” với phó từ
  • 4 4. Chức năng và vị trí của động từ nguyên mẫu không có “to”
    • 4.1 4.1. Khi được dùng là động từ chính trong câu: Đứng sau các trợ động từ và động từ khiếm khuyết
    • 4.2 4.2. Khi được dùng làm tân ngữ: Đứng sau động từ
    • 4.3 4.3. Khi được dùng là động từ chính trong câu có từ để hỏi “why”
  • 5 5. Tổng hợp các động từ theo sau là “To infinitive”
  • 6 6. Bài tập cách dùng động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”
    • 6.1 Bài 1: Chọn đáp án đúng
    • 6.2 Bài 2:  Sửa lỗi sai trong câu dưới đây (nếu có)
    • 6.3 Đáp án gợi ý:
  • 7 7. Tổng kết

1. Động từ nguyên mẫu (Infinitive) là gì

Hiểu đơn giản, động từ nguyên mẫu là một hình thức cơ bản của động từ. Động từ nguyên mẫu có 2 dạng như sau:

1.1. Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitive / to + Verb)

Ví dụ:

Would you like something to drink?

(Bạn có muốn uống chút gì không?)

My brother has gone to finish his exercise .

(Anh trai tôi đã làm xong bài tập của anh ấy.)

1.2. Động từ nguyên mẫu không có “to” (verb infinitive / infinitive without to)

Ví dụ:

We could go to a French speaking club.

(Chúng ta có thể đi đến một câu lạc bộ nói tiếng Pháp.)

Mary will be away from home for the next month.

(Mary sẽ xa nhà trong tháng tới.)

động từ nguyên mẫu có to, to infinitive
To infinitive (to – verb)

2. Các chức năng của động từ nguyên mẫu có “to”

Động từ nguyên mẫu có “to” được sử dụng trong nhiều cấu trúc câu, thường dùng để diễn đạt mục đích của điều gì đó hoặc ý kiến của ai đó về điều gì đó. Động từ nguyên mẫu có “to” cũng được sử dụng theo sau một số lượng lớn các động từ khác nhau, với các chức năng sau:

2.1. Làm chủ ngữ trong câu (chỉ mục đích)

Ví dụ: To get good grades is the goal of most students.

(Đạt điểm cao ở trường là mục tiêu của hầu hết học sinh.)

2.2. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ

Ví dụ: What I like most in the winter is to lie on the bed and read comic.

(Vào mùa đông việc mà tôi yêu thích nhất là nằm trên giường và đọc truyện tranh.)

2.3. Làm tân ngữ cho động từ

Ví dụ: It was late, so I decided to take a taxi.

(Trễ rồi, nên tôi quyết định đón taxi.)

2.4. Làm tân ngữ cho tính từ

Ví dụ: It’s funny to hear this story.

(Thật buồn cười khi nghe câu chuyện này.)

3. Chức năng và vị trí của động từ nguyên mẫu có “to”

3.1. Khi được dùng làm chủ ngữ: Đứng đầu câu

Khi đứng đầu câu, động từ nguyên mẫu có “to” có thể được dùng như chủ ngữ của câu. Đây là cách dùng trang trọng và phổ biến, được sử dụng nhiều trong văn viết hơn là văn nói.

Ví dụ:

To become a famous singer is her goal. 

(Trở thành một ca sĩ nổi tiếng là mục tiêu của cô ấy)

To visit Germany is my life-long dream. 

(Được ghé thăm Đức là giấc mơ cả đời của tôi)

3.2. Khi được dùng làm bổ ngữ cho tính từ: Đứng sau tính từ

Cấu trúc câu có “to infinitive” làm bổ ngữ cho tính từ như sau:

Subject + to be + Adj + (for/of some one) + to-Verb + (phần còn lại của câu)

Ví dụ:

  • The dog is naughty to destroy my shoes.
    (​​Chú chó nghịch ngợm phá hỏng đôi giày của tôi.)
  • I’m pleased to meet you.
    (Tôi rất vui khi gặp bạn)
  • It’s good to talk with you.
    (Rất vui được nói chuyện với bạn)

3.3 Khi được dùng làm tân ngữ của động từ: Đứng sau động từ

Ví dụ:

  • I want to buy a new dress.
    (Tôi muốn mua một chiếc váy mới)
  • I decided not to go to Japan.
    (Tôi quyết định không đi Nhật Bản)

3.4. Khi được dùng làm bổ ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc tân ngữ là một trong những chức năng chính của động từ nguyên mẫu có “to”

Ví dụ:

What you have to do is to study harder. (Điều bạn cần phải làm là học tập chăm chỉ hơn.)

→ To study harder là bổ ngữ cho chủ ngữ “What you have to do”

My father wants me to become a teacher. (Bố tôi muốn tôi trở thành giáo viên.)

→ to become a teacher là bổ ngữ cho tân ngữ “me”

động từ nguyên mẫu có to
Hình ảnh minh hoạ

3.5. Đứng sau một danh từ hoặc đại từ

Để chỉ ra cái gì có thể/ sẽ được sử dụng cho, động từ nguyên mẫu có “to” đứng sau một danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ

  • The children need an area to play in. (Bọn trẻ cần một khu vực để chơi.)
  • I don’t have anything to say. (Tôi không có gì để nói.)

3.6. Đứng sau từ nghi vấn

từ nghi vấn - cách dùng động từ nguyên mẫu
Từ nghi vấn

Những động từ như ask, decide, explain, forget, know, show, tell, understand có thể được theo sau bởi một từ nghi vấn như where, how, what, who, when + động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

  • She asked me how to use the microwave.
    (Cô ấy hỏi tôi làm thế nào để sử dụng lò vi sóng)
  • Tell me when to come back home.
    (Nói cho tôi biết khi nào trở về nhà.)

3.7. Động từ nguyên mẫu có “to” với phó từ

Để diễn tả lý do đằng sau của sự hài lòng hoặc không hài lòng, động từ nguyên mẫu có to được dùng thường xuyên với các trạng từ too và enough. 

Các mẫu câu có too/enough được đặt trước hoặc sau tính từ, trạng từ, hoặc danh từ mà nó bổ nghĩa theo cùng một cách như không có từ nguyên mẫu có to. Thông thường, động từ nguyên mẫu có to và phần theo sau có thể bỏ đi và câu vẫn có đủ chức năng ngữ pháp.

Ví dụ:

I had too many things to carry.

(Tôi có quá nhiều thứ để mang.)

This coffee cup is too hot to drink.

(Ly cà phê này quá nóng để uống.)

He was too tired to study.

(Cậu ấy quá mệt để học bài)

4. Chức năng và vị trí của động từ nguyên mẫu không có “to”

4.1. Khi được dùng là động từ chính trong câu: Đứng sau các trợ động từ và động từ khiếm khuyết

Khi được dùng làm động từ chính trong câu, động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive) đứng sau các trợ động từ do/does/did và các động từ khiếm khuyết (modal verbs)như can/will/should/may/,….

Ví dụ:

  • I will stay here until he tells me the reason. (Tôi sẽ ở lại đây cho đến khi anh ấy nói ra lý do)
  • She can’t remember anything about that day. (Cô ấy không thể nhớ gì về ngày hôm đó cả)

4.2. Khi được dùng làm tân ngữ: Đứng sau động từ

Các động từ make, let, help thường đi với Động từ nguyên mẫu không có “to”.
Đi sau các động từ chỉ giác quan: hear, sound, taste, smell, see, listen, feel, watch, notice, find.

Cấu trúc:

S + make/let/help/hear/sound/taste + Object + Vnguyên mẫu (Bare infinitive)

Ví dụ:

  • Her mother let her stay out late. (Mẹ của cô ấy để cô ấy thức khuya)
  • I didn’t mean to make you cry. (Tôi không cố ý làm cho cậu khóc)

4.3. Khi được dùng là động từ chính trong câu có từ để hỏi “why”

Chúng ta dùng bare infinitive sau từ hỏi “why” hoặc “why not” trong các câu hỏi mang tính đề xuất / đưa ý kiến / gợi ý / bàn bạc/,…

Ví dụ:

  • Why wait until tomorrow when we can contact them now? (Tại sao lại đợi đến mai khi chúng ta có thể liên lạc với họ ngay bây giờ?)
  • Why not buy a computer? (Tại sao không mua lấy một chiếc máy tính?)

Bài viết tham khảo: Chi tiết bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh và mẹo học nhanh, nhớ lâu

5. Tổng hợp các động từ theo sau là “To infinitive”

Các động từ theo sau là to infinitive
Các động từ theo sau là “To infinitive”

Dưới đây là bảng tổng hợp các động từ phổ biến theo sau là động từ nguyên mẫu có “to”. Phụ huynh cùng với các bé có thể tham khảo thêm. Tuy nhiên, không nhất thiết phải học thuộc lòng tất cả các từ, vì làm như vậy rất dễ bị nhầm lẫn giữa “to + Verb” và “Verb-ing”. Các bé nên luyện tập khi nghe hoặc đọc thấy từ nào đó thì cố gắng ghi nhớ từ đó đi với “to + Verb” hay “Verb-ing”. Từ đó, việc sử dụng đúng hai trường hợp này sẽ trở thành phản xạ.

Động từ phổ biến trong tiếng Anh Dịch nghĩa tiếng Việt
afford có thể chi trả
agree đồng ý
appear có vẻ
arrange sắp xếp
ask yêu cầu
attempt cố gắng, thử
beg van xin
care quan tâm
choose lựa chọn
claim đòi hỏi
decide quyết định
demand yêu cầu
deserve xứng đáng
determine quyết tâm
expect kỳ vọng, mong đợi
fail thất bại
get có cơ hội được làm gì đó
guarantee đảm bảo
hesitate chần chừ
hope hy vọng
hurry vội vàng
learn học
manage xoay sở được
neglect bỏ bê
offer mời chào
pay trả tiền
plan lên kế hoạch
prepare chuẩn bị
pretend giả vờ
promise hứa
prove chứng minh
refuse từ chối
request yêu cầu
seem có vẻ
tend có xu hướng
threaten đe dọa
volunteer xung phong, tình nguyện
wait chờ đợi
want muốn
wish mong muốn, ước muốn
Tổng hợp các động từ theo sau là “To infinitive”

Ví dụ:

  • I want to see you. (Tôi muốn gặp bạn)
  • I promise to study harder (Con hứa sẽ học tập chăm chỉ hơn)
  • Anna seems to know a lot of things. (Anna có vẻ biết rất nhiều thứ.)

6. Bài tập cách dùng động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. The teacher decided (to accept/accepting) the paper.

2. They appreciate (having/to have) this information.

3. His father doesn’t approve of his (to go/going) to Europe.

4. We found it very difficult (to reach/reaching) a decision.

5. Vicky is interested in (opening/to open) a bar.

6. Anna has no intention of (leaving/to leave) the city now.

7. We are ready (returning/to return) to school in the fall.

8. We would be better off (buying/to buy) this car.

9. She refused (accepting/to accept) the gift.

10. Jenny regrets (being/to be) the one to have to tell him.

11. George pretended (being/to be) sick yesterday.

12. Smith hopes (finishing/to finish) his thesis this year.

13. They agreed (leaving/to leave) early.

14. Laura was anxious (telling/to tell) her family about her promotion.

15. They are not ready (stopping/to stop) this job at this time.

16. John shouldn’t risk (driving/to drive) so fast.

17. Mary demands (knowing/to know) what is going on.

18. She is looking forward to (returning/return) to her country.

19. There is no excuse for (leaving/to leave) the house in this condition.

20. Gerald returned to his home after (leaving/to leave) the game.

Bài 2:  Sửa lỗi sai trong câu dưới đây (nếu có)

1.Yesterday, Tuan didn’t want to coming to the museum with them because he had already seen the film.

2. My sister used to running a lot but she doesn’t do it usually now.

3. He’s going to have a small party celebrating his house at 8 p.m tomorrow.

4. Anna tried to avoiding answering her questions last evening.

5. John don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.

Đáp án gợi ý:

Bài 1: 

1. to accept

2. having

3. going

4. to reach

5. opening

6. leaving

7. to return

8. buying

9. to accept

10. to be

11. to be

12. to finish

13. to leave

14. to tell

15. to stop

16. driving

17. to know

18. returning

19. leaving

20. leaving

Bài 2:

1.Yesterday, Tuan didn’t want to coming to the museum with them because he had already seen the film. 

to coming -> to come (want + to V)

2. My sister used to running a lot but she doesn’t do it usually now.

running -> run (use + to V)

3. He’s going to have a small party celebrating his house at 8 p.m tomorrow.

celebrating -> to celebrate (have + to Vi)

4. Anna tried to avoiding answering her questions last evening.

to avoiding -> to avoid (try + to V)

5. John don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.

post -> to post (forget + to V)

7. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ các kiến thức về động từ nguyên mẫu có “to” và bài luyện tập mà FLYER đã tổng hợp. Hy vọng bài viết này giúp cho phụ huynh và các bé hiểu được cách sử dụng chính xác của điểm ngữ pháp này. Các bé hãy luyện tập nhiều hơn nữa để thành thạo các kỹ năng tiếng Anh bé nhé!

Để luyện tập nhiều hơn, mời phụ huynh và các bé cùng ghé thăm phòng luyện thi ảo FLYER với lượng lớn đề thi Cambridge, TOEFL, IOE v..v được biên soạn và cập nhật liên tục. Đặc biệt có tích hợp với mô hình game trực tuyến, giúp khơi gợi cảm hứng ôn luyện tiếng Anh cho các bé.

  • Các môn học bằng tiếng Anh: 52 từ vựng & cách dùng trong câu trẻ nhất định cần biết
  • Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phút
  • 150+ từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh mọi lĩnh vực cho bé thỏa sức mơ ước
Tags: động từ nguyên mẫuđộng từ nguyên mẫu có to

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
would better là gì
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL