TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Động từ trong tiếng Anh: Bỏ qua coi như mất gốc

Dung Luu by Dung Luu
May 25, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
động từ trong tiếng anh
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

Động từ (verb) trong tiếng Anh là những từ dùng để miêu tả hành động hay trạng thái của con người và các sự vật, hiện tượng khác. Động từ là một thành tố cơ bản trong các cấu trúc câu tiếng Anh, do đó nếu không nắm chắc, người học rất dễ bị mất gốc và việc học tiếng Anh sẽ khó khăn hơn nhiều. 

Qua bài viết này, FLYER sẽ giới thiệu tất tần tật những điều chúng ta cần biết về động từ, từ cơ bản tới nâng cao. Chúng ta sẽ cùng đi qua về định nghĩa, cách chia động từ, cho đến các loại động từ trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc. Hãy cùng FLYER khám phá ngay bây giờ nhé!

Contents

  • 1 1. Động từ là gì?
    • 1.1 1.1. Định nghĩa
    • 1.2 1.2. Ví dụ
  • 2 2. Cách chia động từ trong tiếng Anh
    • 2.1 2.1. Nguyên tắc chia động từ căn bản 
    • 2.2 2.2. Chia động từ theo thì
      • 2.2.1 2.2.1. Thì hiện tại đơn
      • 2.2.2 2.2.2. Thì hiện tại hoàn thành
      • 2.2.3 2.2.3. Thì hiện tại tiếp diễn
      • 2.2.4 2.2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
      • 2.2.5 2.2.5. Thì quá khứ đơn
      • 2.2.6 2.2.6. Thì quá khứ hoàn thành
      • 2.2.7 2.2.7. Thì quá khứ tiếp diễn
      • 2.2.8 2.2.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
      • 2.2.9 2.2.9. Thì tương lai đơn
      • 2.2.10 2.2.10. Thì tương lai hoàn thành
      • 2.2.11 2.2.11. Thì tương lai tiếp diễn
      • 2.2.12 2.2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
      • 2.2.13 2.2.13. Thì tương lai gần 
    • 2.3 2.3. Chia động từ theo dạng 
  • 3 3. Phân loại động từ trong tiếng Anh
    • 3.1 3.1. Nhóm động từ phân loại theo chức năng
      • 3.1.1 3.1.1.  Động từ chỉ thể chất
      • 3.1.2 3.1.2. Động từ chỉ trạng thái
      • 3.1.3 3.1.3. Động từ chỉ hoạt động nhận thức
      • 3.1.4 3.1.4. Động từ hành động
    • 3.2 3.2. Nhóm động từ phân loại theo đặc điểm
      • 3.2.1 3.2.1. Ngoại động từ
      • 3.2.2 3.2.2. Nội động từ
    • 3.3 3.3. Nhóm động từ đặc biệt
      • 3.3.1 3.3.1. Trợ động từ chính
      • 3.3.2 3.3.2. Động từ khuyết thiếu/Trợ động từ tình thái
  • 4 4. Một số động từ bất quy tắc thông dụng
  • 5 5. Tổng kết

1. Động từ là gì?

1.1. Định nghĩa

Bên cạnh danh từ và tính từ, động từ là một bộ phận không thể thiếu để cấu tạo nên một câu có nghĩa trong tiếng Anh. Động từ xuất hiện trong câu để diễn đạt hành động của chủ thể. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều động từ. Nắm rõ cách sử dụng động từ giúp cho chúng ta có được khả năng biểu đạt trong phú hơn trong bài viết lẫn trong giao tiếp bằng tiếng Anh.

động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh

1.2. Ví dụ

Nhắc đến động từ thì chúng ta có vô số những ví dụ đa dạng. Nếu như trong tiếng Anh có bao nhiều hành động thì cũng sẽ có bấy nhiêu động từ. Ví dụ như ta có các động từ như run (chạy), think (suy nghĩ), eat (ăn), work (làm việc), study (học), sleep (ngủ) v.v… là một số ít trong kho động từ vô cùng phong phú của tiếng Anh.

Hãy cùng xem qua một số ví dụ sau đây để nắm rõ hơn về động từ nhé:

  • I send a letter to my mother. (Tôi gửi một lá thư cho mẹ của tôi)
    • Trong câu này “send (gửi)” chính là động từ trong câu giúp miêu tả hành động của chủ thể “I (tôi)”
  • The sun rises in the east. ( Mặt trời mọc ở hướng Đông)
    • Nếu như ở ví dụ trên, chủ thể thực hiện hành động trong câu là con người (tôi) thì trong ví dụ này chủ thể là một sự vật (mặt trời) và động từ trong câu chính là hành động “rise (mọc)”.
  • He decided not to give up despite everyone’s objections. (Anh ấy quyết định không bỏ cuộc mặc cho sự ngăn cản của mọi người)
    • Ở hai ví dụ trên, chúng ta đã được biết về hành động mang tính vật lý thì ở ví dụ này, hành động “decide (quyết định)” của chủ thể trong câu chính là một hành động trừu tượng, vì không hề có bất cứ tác động vật lý nào xảy ra, “decide (quyết định)” là một hành động diễn ra trong tâm lý.

Đến đây, có lẽ các bạn cũng đã nắm được đôi nét về động từ – một trong các loại từ tiếng Anh quan trọng nhất rồi nhỉ? Vậy bây giờ chúng mình hãy cùng tìm hiểu xem động từ có vai trò gì trong một câu nhé.

2. Cách chia động từ trong tiếng Anh

động từ
Động từ (Verb) trong tiếng Anh

2.1. Nguyên tắc chia động từ căn bản 

Nguyên tắc chia động từ trong tiếng Anh được phân thành 2 cách chính, đó là chia theo thì và chia theo dạng:

  • Động từ chia theo thì là các động từ về thời gian, sự việc, hành động nào đó sẽ xảy ra thường là theo các mốc thời gian (quá khứ, hiện tại, tương lai…) và được chia theo chủ ngữ đứng trước nó.
  • Chia theo dạng cũng tức là động từ sẽ được chia theo hình thức khác nhau của một từ hoặc dựa trên một công thức cụ thể nào đó. 

Để nắm rõ hơn, hãy cùng FLYER xem qua phần các dạng chia động từ trong tiếng Anh. 

2.2. Chia động từ theo thì

Chia theo thì là cách chia động từ dựa trên mốc thời gian xảy ra sự việc, hành động. Để nắm được các quy tắc này chúng ta cần phải thuộc các thì trong tiếng Anh và những động từ bất quy tắc. Bây giờ chúng ta hãy cùng xem qua về các thì trong tiếng anh và cách chia động từ theo thì.

2.2.1. Thì hiện tại đơn

Công thức:

S + V (s/es) + O

Cách chia động từ: giữ ở thì nguyên đơn (bare infinitive) và thêm “-s” hoặc “-es” vào đuôi.

Ví dụ: The bird flies in the sky. (Con chim bay lượn trên bầu trời). 

Tìm hiểu thêm về thì hiện tại đơn

2.2.2. Thì hiện tại hoàn thành

Công thức:

S + has/have + Past Perfect Verb + O

Cách chia động từ: động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ. Thông thường sẽ thêm đuôi “-ed” vào cuối động từ, tuy nhiên một số động từ bất quy tắc sẽ cần phải biến đổi thành dạng quá khứ phân từ của từ đó ( Ví dụ: write – wrote – written).

Ví dụ: I have studied piano for 5 years. (Tôi đã học piano được 5 năm rồi).

2.2.3. Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức:

S + am/is/are + V-ing

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: We are playing soccer. (Chúng tôi đang chơi đá bóng).

Tìm hiểu thêm về thì hiện tại tiếp diễn

2.2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức:

S + have/has + been + V-ing + O

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: I have been studying here for 3 years. ( Tôi đã đang học ở đây được 3 năm rồi).

2.2.5. Thì quá khứ đơn

Công thức:

S + V-ed/Past Participle Verb

Cách chia động từ: Động từ được thêm đuôi “-ed” hoặc chia ở thể quá khứ đơn đối với một số động từ bất quy tắc. (Ví dụ: Fly – Flew – Flown)

Ví dụ: I wrote an essay about the inflation two years ago. (Tôi đã viết một bài luận về lạm phát cách đây 2 năm)

Tìm hiểu thêm về thì quá khứ đơn

2.2.6. Thì quá khứ hoàn thành

Công thức: 

S + had + Past Perfect Verb + O

Cách chia động từ: động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ. Thông thường sẽ thêm đuôi “-ed” vào cuối động từ, tuy nhiên một số động từ bất quy tắc sẽ cần phải biến đổi thành dạng quá khứ phân từ của từ đó.

Ví dụ: I hadn’t gone to school by bus when I was at the age of 12. ( Tôi đã không đến trường bằng xe buýt khi tôi 12 tuổi)

2.2.7. Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức:

S + was/were + V-ing + O

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: I was doing my homework at 7pm yesterday. (Tôi đã đang làm bài tập vào lúc 7 giờ tối hôm qua).

2.2.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức:

S + had been + V-ing + O

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: I had been having lunch for 15 minutes before he came yesterday. (Tôi đã đang dùng bữa trưa 15 phút trước khi anh ấy đến vào hôm qua).

2.2.9. Thì tương lai đơn

Công thức: 

S + will/shall + V-infinitive

Cách chia động từ: Động từ được chia ở dạng nguyên mẫu không “to”

Ví dụ: I will read this book. (Tôi sẽ đọc quyển sách này).

Tìm hiểu thêm về thì tương lai đơn

2.2.10. Thì tương lai hoàn thành

Công thức:

S + will/shall + have + Past Perfect Verb

Cách chia động từ: động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ. Thông thường sẽ thêm đuôi “-ed” vào cuối động từ, tuy nhiên một số động từ bất quy tắc sẽ cần phải biến đổi thành dạng quá khứ phân từ của từ đó.

Ví dụ: I will have done my work this Friday. (Tôi sẽ làm xong công việc của tôi vào thứ 6 này).

2.2.11. Thì tương lai tiếp diễn

Công thức:

S + will/shall + be + V-ing + O

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: I will be playing basketball with my friends at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ đang chơi bóng rổ với các bạn lúc 8 giờ sáng mai).

2.2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức:

S + will/shall + have been + V-ing + O

Cách chia động từ: Động từ được cộng thêm đuôi “-ing”

Ví dụ: At the end of this week, I will have been studying at this school for 3 months. (Vào cuối tuần này, tôi sẽ đã đang học ở trường này được 3 tháng)

2.2.13. Thì tương lai gần 

Công thức:

S + am/is/are + going to + V-infinitive

Cách chia động từ: Động từ được chia ở dạng nguyên mẫu không “to”

Ví dụ: He is going to come home. (Anh ấy sẽ về nhà)

2.3. Chia động từ theo dạng 

Trong một câu, có thể sẽ có trường hợp có nhiều động từ xuất hiện, vì vậy chỉ có động từ đứng sau chủ ngữ là chia theo thì, còn những động từ khác sẽ chia theo dạng.

Bao gồm 4 trường hợp chính:

  • Động từ nguyên mẫu không “to”
  • Động từ nguyên mẫu có “to”
  • Danh động từ (V-ing)
  • Động từ dạng quá khứ phân từ

Sau đây hãy cùng FLYER điểm qua một số động từ chia theo dạng nhé:

Một số động từ mà theo sau nó là một to infinitiveNghĩa của từ
AffordĐủ khả năng
ArrangeSắp xếp
ChooseChọn
RefuseTừ chối
PromiseHứa
PrepareChuẩn bị
WantMuốn
Một số động từ theo sau là tân ngữ và một to infinitiveNghĩa của từ
AdviseKhuyên
AllowCho phép
EncourageKhuyến khích
AskHỏi
DecideQuyết định
RequestYêu cầu
InviteMời
Một số động từ theo sau là một danh động từNghĩa của từ
SuggestĐề nghị
InvolveLiên quan tới
LoveYêu
HateGhét
PostponeHoãn lại
AdmitChấp nhận
DenyTừ chối

3. Phân loại động từ trong tiếng Anh

3.1. Nhóm động từ phân loại theo chức năng

3.1.1.  Động từ chỉ thể chất

động từ chỉ thể chất
Động từ chỉ thể chất

Trong tiếng Anh, động từ chỉ thể chất (Physical verbs) là một trong những động từ quan trọng nhất. Đây là những từ dùng để miêu tả một hành động cụ thể của một người hoặc vật. Và hành động đó phải là một cử động cơ thể nhất định của người và vật. Chúng ta hãy cùng xem qua ví dụ sau nhé:

  • He is running around the school yard. (Anh ấy đang chạy vòng quanh sân trường)
    • Động từ ở đây chính là hành động “run (chạy) “, một cử động cụ thể về thể chất.
  • The cat sits on the red table. (Con mèo ngồi trên cái bàn màu đỏ)
    • Trong ví dụ này, chủ thể là con mèo đang thực hiện hành động thể chất là “ sit (ngồi)”.

Sau đây là một số ví dụ về những động từ chỉ thể chất để bạn làm quen:

Động từ chỉ thể chấtNghĩa của từ
EatĂn
DrinkUống
ReadĐọc
WorkLàm việc
WalkĐi bộ
SitNgồi
LieNằm

3.1.2. Động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) là những động từ trong tiếng Anh được dùng để miêu tả những hành động không thuộc về thể chất. Thay vào đó, chúng được dùng để miêu tả các trạng thái cảm xúc hoặc suy nghĩ. Để hiểu rõ hơn về động từ chỉ trạng thái, cùng xem những ví dụ sau đây nhé:

  • She suspects they are lying to her. (Cô ấy nghi ngờ việc họ đang nói dối cô)
    • Trong câu này, động từ “suspect (nghi ngờ) “ là một động từ chỉ trạng thái, vì chủ ngữ “she” không hề thực hiện một cử động cụ thể nào, hành động nghi ngờ là một diễn biến về mặt tâm lý của cô ấy.
  • He wished he had studied harder for the exam. (Anh ấy ước mình đã học tập chăm chỉ hơn cho kì thi vừa rồi)
    • Ở đây, hành động “wish (ước)“ cũng tương tự như ví dụ trên, đây là một diễn biến về mặt tâm lý của chủ thể “he”.

Hãy cùng làm quen với động từ chỉ trạng thái qua một số từ thông dụng sau nhé:

Động từ chỉ trạng tháiNghĩa của từ
DoubtNghi ngờ
ThinkNghĩ
FeelCảm thấy
HateGhét
DependPhụ thuộc

3.1.3. Động từ chỉ hoạt động nhận thức

Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs) có mối quan hệ gần với động từ chỉ trạng thái, các hành động chủ yếu mang tính trừu tượng. Tuy nhiên, các động từ chỉ hoạt động nhận thức thường được dùng để miêu tả các hoạt hoạt động tinh thần và các khái niệm như khám phá, suy nghĩ, hiểu biết hoặc lập kế hoạch. Cùng xem qua một vài ví dụ sau đây:

  • I recognized him right in the crowd. (Tôi nhận ra anh ấy ngay giữa đám đông.)
    • Hành động “recognize (nhận ra)“ ở trong ví dụ này là một hoạt động về nhận thức, mang ý nghĩa khám phá.
  • Did you understand today’s math lesson? (Bạn có hiểu bài giảng toán học hôm nay không?)
    • Trong câu này, hành động “understand (hiểu)“ là động từ chỉ hoạt động nhận thức, đề cập đến trạng thái giải quyết các vấn đề logic, cụ thể ở đây là dùng để chỉ khái niệm về sự hiểu biết.

Dưới đây là một số động từ chỉ hoạt động nhận thức mà chúng ta thường gặp:

Động từ chỉ hoạt động nhận thứcNghĩa của từ
UnderstandHiểu
ThinkNghĩ
RealizeNhận ra
LoveYêu
RememberGhi nhớ

3.1.4. Động từ hành động

Động từ hành động (Action verbs) được xem như là loại động từ phổ biến và thông dụng nhất trong các loại từ tiếng Anh. Chúng là những từ dùng để diễn tả một hành động bao gồm cả thể chất (physical) hoặc tinh thần (mental). Động từ hành động phần lớn được dùng để diễn giải những sự việc đã hoặc đang xảy ra. Nếu bạn vẫn còn đắn đo về động từ hành động, cùng xem qua những ví dụ sau đây:

  • He visited his grandparents yesterday. (Anh ấy đã đến thăm ông bà ngày hôm qua.)
    • Trong ví dụ này, chủ thể là anh ấy đã thực hiện hành động thể chất là “visit (đến thăm)“ ông bà của mình. Động từ hành động trong câu diễn giải về một sự việc đã xảy ra vào ngày hôm qua là anh ấy đến thăm ông bà mình.
  • Tom’s family walked around the park after the dinner. (Gia đình Tom đã đi dạo quanh công viên sau bữa tối.)
    • Ở trường hợp này, hành động thể chất “walk (đi dạo)“ đã được gia đình Tom thực hiện. Động từ hành động dùng để miêu tả một sự việc đã xảy ra.

Động từ hành động chiếm rất nhiều trong số các động từ trong tiếng Anh, hãy cùng xem qua một số động từ hành động phổ biến:

Động từ hành độngNghĩa của từ
BuyMua
AgreeĐồng ý
GoĐi
BuildXây dựng
LaughCười lớn

3.2. Nhóm động từ phân loại theo đặc điểm

động từ trong tiếng Anh
Ngoại động từ và nội động từ

3.2.1. Ngoại động từ

Ngoại động từ (Transitive verbs) cũng là một trong các loại từ trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất, được dùng để diễn tả một hành động có sự tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật trong câu chịu tác động của hành động được xem như là tân ngữ trong câu. Cũng tức là, ngoại động từ luôn luôn có tân ngữ theo sau.

Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng ngoại động từ, hãy xem qua một vài ví dụ sau đây:

  • I’m reading a book to my sister. (Tôi đang đọc sách cho em gái tôi.)
    • Trong câu này, ngoại động từ chính là hành động “read (đọc)“ và tân ngữ là “a book (cuốn sách)“. Cuốn sách chịu tác động bởi hành động đọc của chủ thể là “tôi”. Nếu không có tân ngữ đi kèm thì hành động “read (đọc)” chỉ được xem như là một động từ thường, nhưng trong câu này, động từ đọc đã trở thành một ngoại động từ.
  • He gave me a key. (Anh ấy đã đưa cho tôi một chiếc chìa khóa.)
    • Tương tự như tình huống trên, nếu không có tân ngữ “me (tôi)“ thì hành động “gave (đưa)” chỉ được xem như một động từ thường. Tuy nhiên, trong ví dụ này, chủ thể anh ấy đã thực hiện hành động “đưa” tác động tới tân ngữ “tôi”, do đó “gave” trở thành một ngoại động từ.

Danh sách một số ngoại động từ phổ biến thường được sử dụng:

Ngoại động từNghĩa của từ
AllowCho phép
EnjoyTận hưởng
BlameĐổ lỗi
SelectLựa chọn
SendGửi

3.2.2. Nội động từ

Trái ngược với ngoại động từ, nội động từ (intransitive verbs) là những động từ trong tiếng Anh mà bản thân nó đã biểu đạt rõ ý nghĩa của câu mà không cần có tân ngữ theo sau, bản thân hành động đã mang ý nghĩa biểu đạt rõ ràng mà không cần tác động lên người hay vật khác. Cũng do vậy mà nội động từ sẽ không có tân ngữ và sẽ không dùng ở thể bị động. Nội động từ thường sẽ đứng sau chủ ngữ và thể hiện hành động của chủ ngữ một cách trọn vẹn trong câu. 

Một số ví dụ sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về nội động từ:

  • He goes to school by bicycle. (Anh ấy đi đến trường bằng xe đạp).
    • Chủ thể trong câu là “he (anh ấy)“ thực hiện hành động là “go (đi)” đến trường. Như vậy không cần phải có tân ngữ đi cùng, nội động từ “go” ở đây cũng đã biểu đạt rõ ràng ý nghĩa mà câu cần truyền tải.
  • She woke up after a long sleep. (Cô ấy thức dậy sau một giấc ngủ dài).
    • Chủ thể trong câu là “she (cô ấy)” thực hiện hành động “wake up (thức dậy)“. Có thể thấy, đây là một câu khẳng định với đầy đủ ý nghĩa mà không cần phải có tân ngữ phụ trợ, do đó động từ “wake up” ở đây chính là một nội động từ. 

Hãy cùng FLYER xem qua một số nội động từ thường sử dụng trong tiếng Anh nhé:

Nội động từNghĩa của từ
ArriveĐến
BecomeTrở thành
Appear Xuất hiện
HappenXảy ra
BelongThuộc về

3.3. Nhóm động từ đặc biệt

3.3.1. Trợ động từ chính

Khác với các loại động từ trong tiếng Anh đã được nêu trên, trợ động từ (Auxiliary verbs) không đứng một mình trong câu mà sẽ đi cùng để bổ sung ý nghĩa cho một động từ chính. Trợ động từ có thể bổ sung về hình thái, tính chất, khả năng, mức độ…của hành động. Do đó, trợ động từ không thể đứng một mình trong câu mà luôn luôn phải đi kèm với một động từ chính.

Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs) bao gồm các động từ như “be, have, do” đi kèm với động từ chính để diễn giải thì, thể trong câu và được dùng để tạo thành câu phủ định và câu nghi vấn. Hãy cùng FLYER xem qua những ví dụ sau:

  • They don’t like to eat beef for breakfast. (Họ không thích ăn thịt bò vào bữa sáng.)
    • Trong câu này, “like (thích)” là động từ chính biểu thị hành động của chủ thể, trợ động từ “do” được chuyển thành “don’t” để tạo thành câu phủ định và chuyển đổi ý nghĩa của hành động “like (thích)” thành “don’t like (không thích)”.
  • We have played basketball for 6 years. (Chúng tôi đã chơi bóng rổ 6 năm rồi.)
    • Với ví dụ này, trợ động từ “have” được thêm vào câu để diễn giải thì hiện tại hoàn thành cho động từ chính “play (chơi)”. 

FLYER đã thống kê cho bạn một các trợ động từ chính bao gồm:

Trợ động từ chínhNghĩa của từ
BeLà
DoLàm
Have Có

3.3.2. Động từ khuyết thiếu/Trợ động từ tình thái

Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs) còn được gọi là trợ động từ khiếm khuyết, chúng được sử dụng trước động từ nguyên đơn (bare infinitive) để chỉ khả năng, sự khuyến khích, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép…của động từ chính trong câu. FLYER sẽ làm rõ công dụng của trợ động từ tình thái qua một số ví dụ sau:

  • .You should walk after a big meal. (Bạn nên đi bộ sau một bữa ăn lớn)
    • Trong ví dụ này, trợ động từ “should” đứng trước động từ chính “walk (đi bộ)” để bổ sung ý nghĩa “nên” trong câu, thể hiện sự khuyến khích “nên đi bộ” sau một bữa ăn. 
  • You must come home before 10 pm. (Bạn phải về nhà trước 10 giờ tối.)
    • Ở trường hợp này, trợ động từ “must” đứng trước động từ chính “come (về)” đề biểu thị ý nghĩa “phải” về nhà trong câu.

Dưới đây là những trợ động từ tình thái tiêu biểu:

Trợ động từ tình tháiNghĩa của từ
CanCó thể
CouldCó thể
ShouldNên
May & MightCó lẽ
Must & Have toPhải

4. Một số động từ bất quy tắc thông dụng

Trong tiếng Anh, động từ thường xuyên được sử dụng để biểu đạt hành động trong một câu văn hoặc câu nói. Và tùy vào từng trường hợp, chúng ta phải biến đổi những động từ đó thành thì quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

Trong nhiều trường hợp, để chuyển đổi động từ chúng ta có thể đơn giản thêm đuôi “-ed”. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều động từ được chuyển thành quá khứ và quá khứ phân từ không theo một nguyên tắc nào, người dùng chỉ có thể học thuộc những từ này. Chúng được gọi là động từ bất quy tắc.

FLYER sẽ liệt kê cho bạn một số động từ bất quy tắc thông dụng trong “bảng động từ bất quy tắc” sau đây:

Động từ bất quy tắcDạng quá khứDạng Quá khứ phân từNghĩa của từ
arisearosearisenPhát sinh
becomebecamebecomeTrở thành
writewrotewrittenViết
bearboreborneChịu đựng
blowblewblownThổi
catchcaughtcaughtBắt, chụp
dealdealdealtGiao thiệp, thỏa thuận
drawdrewdrawnVẽ
eatateeatenĂn
feelfeltfeltCảm thấy
forgetforgotforgottenQuên
getgotgottenCó được
havehadhadCó
inputinputinputGhép
Lead ledledDẫn dắt, lãnh đạo
meetmetmetGặp mặt
paypaidpaidTrả tiền
runranrunChạy
seesawseenXem, nhìn

Bên cạnh bảng động từ bất quy tắc mà FLYER vừa đưa ra, vẫn còn vô số động từ bất quy tắc khác mà chúng mình sẽ cùng đồng hành để tìm hiểu nhé. 

>> Nắm vững những bí quyết học tiếng Anh thật dễ dàng tại kho kiến thức tiếng Anh của FLYER

5. Tổng kết

FLYER vừa chia sẻ xong một số kiến thức cơ bản tổng quát liên quan tới động từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, việc nắm vững là sử dụng thành thạo động từ trong tiếng Anh là một quá trình lâu dài và đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng. Không ít bạn sẽ cảm thấy khó khăn và nhàm chán bởi những bài giảng khô khan, hoặc do ít khi có cơ hội thực hành. 

Cùng ôn luyện về động từ trong tiếng Anh nhiều hơn tại Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé. Chỉ với vài bước đăng ký, bạn đã có thể tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng” do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, với giao diện tươi vui bắt mắt cùng các tính năng mô phỏng game hấp dẫn, việc ôn luyện của bạn sẽ thú vị hơn nhiều!

>>>Xem thêm

  • Động từ nguyên thể (Infinitives) là gì? Các cấu trúc PHỔ BIẾN nhất với động từ nguyên thể thường gặp trong bài thi
  • 50 động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh: Bạn biết bao nhiêu từ trong số này?
  • Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là gì? Cách dùng và các trường hợp thường gặp bạn không thể không nắm vững
Tags: động từ trong tiếng anh

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
would better là gì
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL