Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kỳ 1 là một trong số các từ khóa được bố mẹ và các bạn nhỏ tìm kiếm nhiều nhất thời điểm này. Nguyên do chính là lại một học kỳ nữa sắp kết thúc và các bé đang gấp rút chuẩn bị bước vào kỳ thi đầu tiên của năm học này. Tuy nhiên, việc tìm đề thi tiếng Anh chất lượng lại vô cùng khó khăn khi có nhiều nguồn khác nhau. Vậy chọn đề thi tiếng Anh nào chuẩn và phù hợp với trẻ?
Hiểu điều đó, FLYER đã tổng hợp, chọn lọc để tìm ra một đề thi tiếng Anh học kỳ 1 chính thức, tập hợp kiến thức chung nhất. Theo đó, bố mẹ có thể cùng bé ôn luyện và kiểm tra đáp án sau khi hoàn thành.
Contents
Những lỗi bé dễ mắc khi làm đề thi tiếng Anh
Trước khi làm đề thi tiếng Anh, các bé hãy cùng FLYER điểm qua một số lỗi sai cơ bản khiến bé dễ mất điểm trong quá trình làm bài nhé. Điều này giúp bé tránh mọi sai sót và tận dụng cơ hội ghi điểm bất kỳ lúc nào.
Lỗi kỹ năng làm đề thi tiếng Anh
1. Nghe nhầm từ đồng âm trong đề thi tiếng Anh
Lỗi sai đầu tiên và các bé thường hay gặp phải nhất, đó chính là nhầm lẫn giữa các từ đồng âm, đặc biệt là các từ tiếng Anh có cách phát âm gần giống nhau. Ví dụ như, some (một vài)/ sum (tổng số), I (tôi)/ eye (đôi mắt), Dear (thân gửi)/ deer (con hươu); son (con trai)/ sun (mặt trời).
Ngoài ra, việc không nghe kịp đề thi tiếng Anh làm nhiều bé lỡ các thông tin quan trọng. Lỗi này phổ biến hơn cả vì trong quá trình nghe, bé phải liên tục dịch những thông tin từ đề thi tiếng Anh sang tiếng Việt rồi mới tìm đáp áp điền. Lúc này, não bộ của bé phải làm cùng lúc 3 việc: nghe, dịch, tìm đáp án.

Để khắc phục được hai lỗi sai phổ biến khi nghe trên, bé cần phải luyện nghe thật nhiều. Trong quá trình luyện nghe, bố mẹ cần bật file ở tốc độ thật chậm để bé có thể nắm bắt thật chuẩn các âm.
Sau khi bé đã nghe quen, bố mẹ có thể đẩy nhanh tốc độ phù hợp tùy theo các đề thi tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau. Ngoài ra, khi bé nghe có thể dựa vào ngữ cảnh của các câu trước hay thông tin nền để loại bỏ các từ đồng âm không phù hợp.
2. Không đọc kỹ yêu cầu trong đề thi tiếng Anh
Khi làm đề thi tiếng Anh, nhiều bé thường mất tập trung nên không đọc kỹ yêu cầu của đề bài. Thay vào đó, bé dành thời gian cho việc dịch và trả lời các câu hỏi. Thực tế, yêu cầu của đề thi tiếng Anh hay còn gọi là đề bài khá quan trọng, quyết định nhiều đến điểm số.
Nguyên nhân chính là phần này sẽ đề cập các nội dung chủ yếu, giúp rà soát các ý trong quá trình làm bài. Từ đây, các bé có thể đối chiếu xem mình dã làm đủ hoặc thiếu ý mà đề bài yêu cầu hay chưa. Do vậy, trước khi bắt tay vào làm đề thi tiếng Anh, các bé nên đọc thật kỹ đề bài nhé.

3. Tâm lý không tốt khi làm đề thi tiếng Anh
Trước những bài thi quan trọng, nhiều bé thường hay bị các áp lực tâm lý từ nhiều yếu tố như kỳ vọng của bố mẹ, điểm số,… Có khi con là áp lực từ chính bản thân mình. Điều này sẽ khiến bé thêm căng thẳng, lo âu và dễ mắc những lỗi sai không đáng khi hoàn thành bài thi tiếng Anh.
Vì vậy, bố mẹ tránh tạo áp lực về điểm số cho bé trước thời gian thi. Thay vào đó, bố mẹ nên thường xuyên khích lệ, tạo cho bé động lực bằng các phần thưởng nho nhỏ nhằm giúp bé có tâm trạng thoải mái nhất trước khi làm bài thi.

Đề thi tiếng Anh lớp 4 cuối học kỳ I trường tiểu học Định Lập
Dưới đây, FLYER sẽ chia sẻ ngay đến bố mẹ và các bé đề thi tiếng Anh cuối học kỳ I của trường Tiểu học Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2021 – 2022. Đây là một ngôi trường luôn đạt được những thành tích đáng nể trong việc giảng dạy tiếng Anh những năm gần đây.
Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kỳ I
PART I. LISTENING ( 4 points – 20 minutes)
Question 1. Listen and number. (1point)
A | B | C | D |
Question 2. Listen and tick. (1point)
A | B | C |
A | B | C |
A | B | C |
Question 3: Listen and complete. (1point)
Nam : Hi, Mai. Where’s Tom?
Mai : He is (1) ________ the classroom.
Nam : What’s he (2) _____________________ ?
Mai : He’s reading.
Nam : What are you(3)__________________________?
Tom : I’m reading a (4)__________________________ .
Nam :Let’s play football, Tom.
Tom : Great idea!
Question 4: Listen and draw the line (1 point).
PART II: READING AND WRITING (4 points – 15 minutes)
Question 1: Look and read. Put a tick (R) or a cross (X) in the box. (1point)
1. They’re playing badminton. | ||
2. They’re in class 5B | ||
3. They’re drawing a picture | ||
4.She is riding a bike. |
Question 2: Read and write the suitable words in the gaps. (1point)
Name: Jane
Nationality: English
School: Oxford Primary school
School address: Oxford Street, London
Class: 4 A
Hello. My name is (1)______________________ .I’m from London, England. I’m (2) __________________________________________________________. I study at (3)________________________________ .It’s a big school in (4)_______________.I’m in class 4 A.
Question 3: Look at pictures. Look at the letters. Write the words. (1point)
1. awtre | ……………. | |
2. ecisnec | ……………. | |
3. llellbovay | ……………. | |
4. mingswim | ……………. |
Question 4: Fill in each gap with a suitable word from the box.(1point)
Singing and dancing |
Taking photos |
Listening to music |
Reading books |
Flying kites |
Hi, my name is Mai. I have a lot of friends Linda, Nam , Phong and Peter .We have different hobbies. I like singing and dancing . Nam likes (1)_____________. Linda likes (2)______________________________. Phong likes (3) __________ and Peter likes (4) _______________________ .
PART III. SPEAKING ( 2 points – 5 minutes)
The end
TRANSCRIPT – Transcript phần nghe đề thi tiếng Anh lớp 4
Question 1. Listen and number. (1 point)
1.Peter: I have new a ball. Let’s play football.
Nam: No, I don’t like playing football.
Peter: What do you like doing ?
Nam: I like playing badminton.
Peter: Ok, let’s play!
2. Linda: Oh, your kite’s nice
Quan: Flying a kite is my hobby. What’s your hobby?
Linda: Flying a kite, too.
Quan: Ok, Let’s make a kite.
Linda: That’s a good idea!
3: Peter: I don’t like riding a bike.
Akiko: What’s your hobby?
Peter: Talking photographs.
Akiko: Oh, That’s interesting.
4. Mai: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Ti, Do…
Tony: Oh, your sing very well.
Mai: Yes, I like singing.
Tony: I like singing, too.
Question 2. Listen and tick. (1 point)
1:Quan: What’s the name of your school?
Daisy: Nguyen Trai Primary School.
Quan: Where is it?
Daisy: It’s in Nguyen Trai Street.
2.Miss Hien: Hello, class.
Class: Hello, Miss Hien
Miss Hien: What day is it today?
Class: It’s Thursday.
Miss Hien: That’s right! Let’s start our lesson.
3. Mai: What day is it today, Nam?
Nam: It’s Tuesday.
Mai: What subjects do you have today?
Nam: I have Maths, Music and English.
4. Quan: Where’s Nam ?
Mai: He’s in the classroom.
Quan: What’s he doing ?
Mai: I think he’s reading a book.
Question 3. Listen and draw the line. (1point)
1. Mai: What day is it today, Linda ?
Linda: It’s Tuesday.
Mai: What subjects do you have today ?
Linda: I have Science
2. Tony: What subjects do you like, Mai?
Mai: I like Art.
3. Phong: What day is it today, Nam?
Nam: It’s Monday.
Phong : What subjects do you have today?
Nam: It’s Maths, English and PE
4.Quan: Do you have Maths, Tom?
Tom: No, I don’t. I have Music
Question 4. Listen and complete. (1 point)
Nam: Hi, Mai. Where’s Tom?
Mai: He is in the classroom.
Nam: What’s he doing?
Mai: He’s reading.
Nam: What are you reading?
Tom: I’m reading a book.
Nam: Let’s play football, Tom.
Tom: Great idea!
Answer keys – Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 4
PART I: LISTENING (4 points)
Question 1. Listen and number. (1 point) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
a.2 b.4 c.1 d.3
Question 2. Listen and tick. (1 point) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1.c 2.b 3.a 4.b
Question 3. Listen and draw the line. (1point) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
Linda-Science Mai-Art Nam – Maths Tom-Music
Question 4. Listen and complete. (1 point) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
Key: 1 .in 2 .doing 3.reading 4 .book
PART II: READING AND WRITING (4 points)
Question 1: Look and read. Put a tick (R) or a cross (X) in the box as examples (1point) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1. R 2. X 3. R 4. X
Question 2. Read and write the suitable words in the gaps.(1point)
- Jane
- English
- Oxford Primary School
- Oxford Street, London
Question 3: Look at pictures. Look at the letters. Write the words (1point). Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1. water
2. Science
3. volleyball
4. swimming
Question 4: Fill in each gap with a suitable word from the box (1point). Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1. reading books
2. flying kites
3. listening to music
4. taking photos
PART III: SPEAKING (2 points)
Kết luận
FLYER hi vọng với đề thi tiếng Anh tiêu biểu trên sẽ giúp các bạn nhỏ có thể rèn luyện được khả năng của bản thân và tự tin với các kỳ thi khó khăn sắp tới. Các bé cần hỗ trợ thêm, hãy nhắn tin cho FLYER ngay nhé!
Hãy follow Fanpage FLYER để cùng mình sưu tập thêm nhiều các đề thi tiếng Anh hay và hiệu quả cho bé!