TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Bingo Flyer by Bingo Flyer
November 16, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói hiểu được nguồn gốc của một vấn đề. Đây là kiến thức tiếng Anh quan trọng cần nắm khi học vì mật độ câu hỏi xuất hiện rất nhiều trong các bài thi. Trong bài viết này, FLYER sẽ nói về mệnh đề chỉ nguyên nhân: tất tần tật về cấu trúc, công thức và cách sử dụng nhé.

Contents

  • 1 1. Khái niệm mệnh đề nguyên nhân (Reason clause)
  • 2 2. Các dấu hiệu và từ nối Mệnh đề chỉ nguyên nhân
    • 2.1 2.1 Because, As/ Since và Seeing that 
      • 2.1.1 Because
      • 2.1.2 As/ Since
      • 2.1.3 Seeing that 
    • 2.2 2.2 Because of/ Due to, As a result/ Owing to/ As a consequence of 
      • 2.2.1 Because of/ Due to
      • 2.2.2 As a result of/ Owing to/ As a consequence of
  • 3 3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because, As/ Since sang cấu trúc Because of/ Due to
      • 3.0.1 Công thức 1
      • 3.0.2 Công thức 2
      • 3.0.3 Công thức 3
  • 4 4. Bài tập về Mệnh đề chỉ nguyên nhân
    • 4.1 Bài 1. Điền vào chỗ trống trong câu
    • 4.2 Bài 2. Viết lại câu mà không thay đổi nghĩa

1. Khái niệm mệnh đề nguyên nhân (Reason clause)

Mệnh đề nguyên nhân ( Reason clause) là ngữ pháp mà trong đó sử dụng các từ nối nguyên nhân để giải thích lý do của nguyên nhân đó. Dưới đây là một số ví dụ mệnh đề chỉ nguyên nhân để bạn dễ hình dung .

mADXKDL99KE7coxzmi8Hjwxo w5UiIqG1VKD30uCgneWuC vs9EDkWKXhvKZNZXrgT6aV67HTgsbUp9D6uTpsltfH9ctEpF6LQMlWRrPe77QEoqRtonmbUviWHNyQDIU NoHXhmo6h6LPDfqWYY g59PWLQ0Xnj55uwQS

Mệnh đề nguyên nhân là gì?

Ví Dụ: 

  • Because it rained, I can’t go to school

           (Tại vì trời mưa nên tôi không thể đến trường.)

  • Due to my sickness, I won’t be able to participate in the match

           (Bởi vì căn bệnh của tôi nên tôi không thể tham gia vào trận đấu.)

  •  I’m in love with her as she’s gorgeous 

           (Tôi yêu cô ấy vì cô ấy thật lộng lẫy.)

Đọc thêm: Mệnh đề trạng ngữ: Kiến thức cần nắm vững để đạt điểm cao môn tiếng anh

2. Các dấu hiệu và từ nối Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Cấu trúc mệnh đề nguyên nhân được áp dụng khi trong câu có các từ nối như: “Because”, “As/ Since”, “Because of/ Due to”,… Các từ nối giúp liên kết lí do và kết quả của sự việc với nhau

AyhEx 2sG 0GPbiDA4VzDyMAQ6nQaog8MeKRr7Tsy fHsEvZUQGZAFt8jiazIIgPxTcouOJttx2sgjZJmWyTkZLTWnzrrDBZ2Ftjz bMEJ0UcmQ66YwK7Y2YMVT8S8qG8oQ nNrLMzYXN2LAb4oy UNB0v1brqYXhkPpbSpnwNsJrOoHhTMawLiRG7mc

Các loại công thức chỉ mệnh đề nguyên nhân

2.1 Because, As/ Since và Seeing that 

Because

“Because” là từ nối được sử dụng để giải thích lý do tại sao có kết quả đó. Đa số từ nối “Because” sẽ xuất hiện vào đầu câu. 

Công thức

 Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả

hoặc

Mệnh đề kết quả + because + mệnh đề nguyên nhân

Ví Dụ 

  • Because he was absent, he didn’t understand a new lesson today

           (Bởi vì anh ấy vắng mặt, anh ấy không hiểu được bài học mới ngày hôm nay.)

  • Because I had prepared my lesson yesterday, I can catch up with the teacher’s teaching tempo of the new lesson today.

           (Bởi vì tôi đã chuẩn bị bài học của tôi vào ngày hôm qua, tôi có thể bắt kịp với nhịp độ giảng dạy bài mới của giáo viên ngày hôm nay.)

  • My parent had to return to the house because they forgot their envelope at home

         (Bố mẹ của tôi phải trở về nhà vì họ đã bỏ quên phong bì của họ ở nhà.)

  •  Grizzly usually hibernate in the winter because they had to avoid the cold weather

         (Gấu xám thường ngủ đông vào mùa đông bởi vì bọn chúng phải né tránh thời tiết lạnh>)

As/ Since

, “As/ Since” được sử dụng bởi người nói khi đưa thông tin đến người nghe về chuyện xảy ra ( có thể là nguyên nhân, kết quả và cả lý do). Hầu hết trường hợp sử dụng “As/ Since” không chứa thành phần quan trọng.

Công thức

As/ Since + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả

Ví Dụ

  • As I cleaned the wardrobe, my brother had to arrange the books on the shelves

          (Trong khi tôi đang dọn dẹp tủ quần áo, anh trai tôi phải xếp các cuốn sách lên trên kệ sách.)

  • Since my mom is no longer staying with me, I had to do everything by myself

           (Kể từ khi mẹ tôi không còn ở cạnh tôi nữa, tôi phải làm mọi thứ bởi chính mình.)

Seeing that 

“Seeing that” được sử dụng nếu người nói dự đoán được kết quả dựa trên những chuyện đang xảy ra.  Vị trí của “Seeing that” chỉ đứng ở đầu câu. 

Công thức

Seeing that + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả

Ví Dụ

  • Seeing that they have announced the final decision, there is nothing we can do

           (Thấy rằng họ đã thông báo quyết định cuối cùng, chúng ta không thể làm được gì nữa.)

  •  Seeing that she doesn’t love me, I decided to leave 

           (Thấy rằng cô ấy không yêu tôi, tôi quyết định rời đi.)

6RXAIj9wirDPSMtcwN3vYVuezMFysVzmWKcqfRzPjnYfo6TUdWGIngc9KCIDJ h8K8IeI6P245CTplVWfzR0KC8

Những từ nối của mệnh đề nguyên nhân

2.2 Because of/ Due to, As a result/ Owing to/ As a consequence of 

Because of/ Due to

“Because of/ Due to” có chức năng giải thích chuyện gì đã xảy ra. Cả 2 đều nói về nguyên nhân, lý do và cả kết quả. Nhưng cách sử dụng và công thức của hai cụm từ này lại hoàn toàn khác nhau. 

Công thức

Because of/ Due to + danh từ/ cụm danh từ/, mệnh đề kết quả

Mệnh đề kết quả + Because of/ Due to + danh từ/ cụm danh từ

S + to be + Due to + tính từ

Ví Dụ

  • Because of/ Due to the earthquake at Tohoku, Japan 2011, almost 16.000 people died in that horrific event. 

(Bởi vì cơn động đất diễn ra tại Tohoku, Japan vào năm 2011, gần 16.000 người đã chết vào sự kiện kinh hoàng đó.)

  •  Because of/ Due to John’s package is lost, his wife doesn’t know what is inside

          (Bởi vì kiện hàng của John bị mất tích, vợ anh ấy không biết có gì bên trong nó.)

  •   I decided to go to the hospital due to my disease is gradually getting worse

          (Tôi quyết định đi đến bệnh viên bởi vì bệnh của tôi ngày càng trở nặng.) 

As a result of/ Owing to/ As a consequence of

Chúng ta sẽ sử dụng As a result of/ Owing to/ As a consequence of trong các trường hợp sau. 

  • Trường hợp 1: đứng ở đầu câu hoặc đứng ở giữa 2 mệnh đề. 
  • Trường hợp 2: đứng giữa 2 mệnh đề trong câu. 

Tuy nhiên, đối với trường hợp 2 sẽ là mệnh đề chỉ kết quả đứng trước còn mệnh đề chỉ nguyên nhân sẽ đứng sau. 

Công thức

As a result of/ Owing to/ As a consequence of + V-ing/ Danh từ/ Đại từ

 Ví Dụ

  • As a result of his laziness, he has failed the exam many times

           (Kết quả của sự lười biếng của mình, anh ấy đã trượt kỳ thi nhiều lần.)

  • Owing to his current status, we don’t know what is going to happen to him

           (Do tình trạng hiện tại của anh ấy, chúng tôi không thể biết được chuyện gì xảy ra với anh ấy.) 

  • Their marital status is now divorced as a consequence of their argumentative conversation occurring frequently

           (Tình trạng hôn nhân của họ bây giờ đã ly dị là hậu quả của việc họ thường xuyên cãi nhau.)

Đọc thêm: 3 cách học từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến

3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because, As/ Since sang cấu trúc Because of/ Due to

Để chuyển đổi cấu trúc từ Because, As/ Since sang Because of/ Due to, chúng ta cần phải nắm rõ hơn điều sau. 

  • Điều thứ nhất: Sau Because, As/ Since là một mệnh đề ( đầy đủ chủ từ S và động từ V). 
  • Điều thứ hai: Sau Because of/ Due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. Tuyệt đối KHÔNG là một mệnh đề.

Do đó, khi chuyển đổi từ Because, As/ Since sang Because of/ Due to, chúng ta phải thay thế tính từ sang danh từ, cụm danh từ, và danh động từ để thay vào. Dưới đây là ba công thức chuyển đổi bạn cần nắm.

rzmGZNdc0yfDTlicrtBjpq7PZOKRCswqInUO1u3LFvYborzoF PgjCcZ GljXaB69dTE8Zo 5uMMqtYEbWi Cs7qouKqZ8K CLQLRGufQAcN7aYQ2SEqaQQAlf6pFTBDJ0L0vR

Quy tắc chuyển đổi cấu trúc của mệnh đề nguyên nhân

Công thức 1

Because, As/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, …

IMFL2 ANjGCyePLr imyz0soAU89eZgyaunnBlishexQbxO2pDygqrkj0muW8 HLzDnwG gcCOhc T8WXLLvOMBqU3Gi 3XrjseAD7Bmd0dAFxb3aShiXYfMsklqdCOiH816edFH2G2I kDbsQkY2cWbYJaIIvh3SvgxmT3jq4SMEyqQD 4TY3 tLdPT

Ví Dụ:

  • Because I was sick,… => Because of my sickness

         (Vì tôi bị bệnh … => Bởi vì căn bệnh của tôi.)

Công thức 2

…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, …

Ví Dụ

  •  Because the sky is wind => Because of the windy sky

         (Vì bầu trời lộng gió => Bời vì trời lộng gió.)

Công thức 3

…because, as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O (thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau)

Ví Dụ 

  • Because Name is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.

Đọc thêm: Mệnh đề trong tiếng Anh: 6 cấu trúc quan trọng cần phải nhớ! (Kèm bài tập và đáp án)

4. Bài tập về Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Bài 1. Điền vào chỗ trống trong câu

1. I haven’t seen Tom …………… he gave me this book.

  1. since
  2. for
  3. until
  4. before

2. ….. it is getting dark, she still waits for him.

  1. Unless
  2. Since
  3. while
  4. although

3. …….. he has a headache, he has to take an aspirin.

  1. How
  2. Because
  3. Where
  4. Although

4. He had left …….. I came.

  1. when
  2. while
  3. since
  4. by the time

5. ……. it rained heavily, they went to school on time.

  1. Even though
  2. despite
  3. Though
  4. A and C are correct

 6. Our visit to Japan was delayed …….. my wife’s illness.

  1. because
  2. because of
  3. thanks to
  4. though

7. ……… he comes to theater with me, I shall go alone.

  1. Because of
  2. Unless
  3. Because
  4. When

8. Trees won’t grow ……. there is enough water.

  1. if
  2. when
  3. unless
  4. as

9. The flight had to be delayed …. the bad weather.

  1. because
  2. due to
  3. because of
  4. B and C are correct

10. ………. she’s busy, she still helps you.

  1. Although
  2. Because
  3. Since
  4. As

Bài 2. Viết lại câu mà không thay đổi nghĩa

 1. The tea was very hot. He couldn’t drink it.

The tea was so ________________

 2. The weather is so bad that we can’t go out.

The weather is too _____________

3. The film was so boring that we couldn’t go on seeing it.

It was such __________________

4. He was so old that he couldn’t run fast.

He was such ________________

5. He spoke so fast that we couldn’t understand him.

So fast _______________________

6. The fair was so noisy that we couldn’t hear each other.

The fair was too _______________

7. You speak so fast that I can’t catch up with your words.

You are such ________________

8. It is so early that we can’t go out.

It is too _______________________

9. The water is too hot for me to drink.

The water is so ________________.

10. The restaurant is expensive so we can’t eat in that restaurant.

The restaurant is so ____________

Vậy là FLYER vừa tổng hợp kiến thức về mệnh đề chỉ nguyên nhân trong ngữ pháp tiếng Anh. Cùng với các công thức, cấu trúc và cách sử dụng của nó ở trong câu. Đừng quên ghi chép những cấu trúc quan trọng và thường xuyên ôn lại kiến thức nhé! FLYER hy vọng thông qua bài viết trên bạn hiểu được về Mệnh đề chỉ nguyên nhân. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên ôn lại bài để không bị quên kiến thức nhé!Ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh hoàn toàn  mới. Thông qua những bài ôn luyện sát với thực tế, được thiết kế gắn với những trò chơi đơn giản mà vui nhộn, cùng giao diện và đồ hoạ cực kỳ bắt mắt, FLYER sẽ mang lại cho bạn những giờ phút ôn luyện tiếng Anh thật thú vị.

Tags: ngữ pháp tiếng anh

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
would better là gì
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
cấu trúc how about
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

5 phút thành thạo ngay 4 cấu trúc “How about” trong tiếng Anh

Khi muốn đưa ra một lời đề nghị hoặc rủ ai đó làm việc gì, bạn thường nói như...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL