TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề tính từ là gì? Công thức của mệnh đề tính từ và cách sử dụng trong câu

Bingo Flyer by Bingo Flyer
November 15, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
mệnh đề tính từ
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

Mệnh đề tính từ là mệnh đề hỗ trợ làm rõ danh từ/ đại từ và được đặt sau danh từ/ đại từ đó. Nó quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh; tuy nhiên, điểm ngữ pháp này khá rộng làm người học dễ bị nhầm lẫn giữa các công thức khác nhau. Sau đây, FLYER sẽ giúp bạn ‘gỡ rối’ về mệnh đề tính từ, công thức và cách sử dụng mệnh đề tính từ trong câu nhé. 

Contents

  • 1 1. Mệnh đề tính từ là gì?
  • 2 2. Cách sử dụng mệnh đề tính từ trong câu
  • 3 3. Công thức của mệnh đề tính từ
    • 3.1 3.1 Mệnh đề xác định (Defining relative clause)
      • 3.1.1 3.1.1. Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.1.2 3.1.2. Đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.1.3 3.1.3. Đại từ quan hệ là tân ngữ của giới từ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.1.4 .1.4. Đại từ quan hệ là đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
      • 3.1.5 3.1.5. Đại từ quan hệ nói về danh từ chỉ thời gian, nơi chốn, lý do trong câu
    • 3.2 3.2 Mệnh đề không xác định 
      • 3.2.1 3.2.1 Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.2.2 3.2.2 Đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.2.3 3.2.3 Đại từ quan hệ là tân ngữ của giới từ trong mệnh đề quan hệ
      • 3.2.4 3.2.4 Đại từ quan hệ là đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
  • 4 3.3. Miêu tả số lượng (Quantity) trong mệnh đề tính từ
  • 5 3.4. Rút gọn mệnh đề tính từ
    • 5.1 3.4.1 Bỏ who/ which/ that be ở thì tiếp diễn
    • 5.2 3.4.2 Bỏ who/ which/ that be ở thể bị động
    • 5.3 3.4.3 Bỏ who/ which/ that và dùng V_ing
    • 5.4 3.4.4 Dùng “to V” thay mệnh đề tính từ
  • 6 4. Bài tập về mệnh đề tính từ

1. Mệnh đề tính từ là gì?

Mệnh đề tính từ (hay còn gọi là mệnh đề quan hệ) dùng để làm sáng tỏ danh từ/ đại từ trong câu, thường mở đầu bằng: 

  • Đại từ quan hệ (who, whom, which, whose, that,…).
  • Trạng từ quan hệ (when, where, why). 

Ví dụ:

  • He is the person who sneaked into my house last night. 

Hắn ta là người đã lẻn vào nhà tôi tối hôm qua.

  • Both cats and dogs are domestic animals that lots of people love. 

Cả mèo và chó đều là thú nuôi mà rất nhiều người yêu quý chúng.

  • The basketball game which was planned to happen this weekend has been delayed to next week. 

Trận bóng rổ được dự kiến sẽ diễn ra vào cuối tuần này đã được dời sang vào tuần sau.

Mệnh đề tính từ là gì?

2. Cách sử dụng mệnh đề tính từ trong câu

Cách sử dụng mệnh đề tính ngữ đóng vai trò như 1 tính từ và bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đại từ quan hệ thay thế cho chủ từ (Subject) để nối 2 câu riêng biệt trở thành 1 câu thống nhất. 

mHlSOyH2OxtJ82Fx7Sy6GMFAZ0C5uWdTsoK4KsGQFKZG2EnqEBhR864DOaU1Sc3sNd1fRL6slLCT8wiBZyyAvoxrEMHHkzxbO0JuWThOL6pAeWX IxrHqZEYAgGPO8bLug6yYLed9Jjr6xQ2JBtr

Cách sử dụng của mệnh đề tính từ trong câu

Ví dụ:

  • He is my father. He is an engineer. (Câu chưa nối)

       => He is my father who is an engineer. (Câu nối)

            Ông ấy là bố của tôi người mà là 1 kĩ sư.

Đọc thêm: Hiểu nhanh và rõ về đại từ quan hệ trong 5 phút

3. Công thức của mệnh đề tính từ

Mệnh đề tính từ bao gồm hai loại: 

  • Mệnh đề xác định (Defining relative clause) 
  • Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clause) 

Dưới đây là công thức chi tiết của từng loại: 

Yz8ewYuSuSGHY1X9U1IYzVmD2aNR5 ZR10bfMgmjjCuDzVjzQ9njQBBRkj6tVR 3GtINbKLE0z6qtHetLXYsKoynBQ DNfQEbA7jp NZiiu JrPpfLRVpn4On

Công thức của mệnh đề tính từ

3.1 Mệnh đề xác định (Defining relative clause)

Là mệnh đề sử dụng đại từ quan hệ để đưa ra những thông tin cần thiết về đối tượng được nói trong câu. Nếu không có đại từ quan hệ câu sẽ trở nên khó hiểu cho người đọc.

3.1.1. Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

Nếu đại từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu, chúng ta sẽ sử dụng “who”, “whom”, “which”,… Động từ sau đại từ có thể thay đổi dựa vào danh từ thay thế là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

  • That’s the guy. He sits next to me at school.

         => That’s the guy who sits next to me at school. 

            (Đó là chàng trai người mà ngồi cạnh tôi trên trường.)

Xxegl5dfddo0LH5KYUUPF3o3T7G63oJ9Km OAbL4ACcOj2fVN772VsXw9mhiVzNX52Mxero1FlnXe 4z AYQADRNOeXcmf8M g7XmqlnfhWlzD Tpx2xHLbTWUDXo9oZGIsMqzgTkpPNodT9sdanFF cjHbRaDHPH9iuPx8OoDgjpIj ghkEOV1DZ02

Ví dụ về chủ ngữ

-> Đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ “he” trong câu gốc để nối 2 câu rời và bổ nghĩa cho “the guy”. Vì vậy, động từ theo sau chia theo số ít. 

  • It is the dog. It belongs to my uncle.

         => It is the dog which belongs to my uncle.

            (Đây là con chó mà thuộc về bác của tôi.)

-> Đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ “it” trong câu gốc để nối 2 câu rời và bổ nghĩa cho “the dog”. Vì vậy, động từ theo sau chia theo số ít. 

3.1.2. Đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ

Trong trường hợp này, đại từ quan hệ có thể sử dụng hoặc lược bỏ đi để giúp câu ngắn gọn hơn. 

Ví dụ:

  •   They are students. I taught them last semester.

          => They are students (who/ whom) I taught last semester.

             (Bọn họ là học sinh mà tôi đã dạy ở học kì trước.)

-> Đại từ quan hệ “who/ whom” thay thế cho tân ngữ “them” trong câu gốc để nối 2 câu rời và bổ nghĩa cho “students”. Lúc này, “who/ whom” có thể được thêm vào hoặc không. 

  •   She is the lady. I saw her at the restaurant. 

          => She is the lady (who/ whom) I saw at the restaurant.

             (Cô ấy là quý cô mà tôi thấy ở nhà hàng.)

-> Đại từ quan hệ “who/ whom” thay thế cho tân ngữ “her” trong câu gốc để nối 2 câu rời và bổ nghĩa cho “the lady”. Lúc này, “who/ whom” có thể được thêm vào hoặc không. 

3.1.3. Đại từ quan hệ là tân ngữ của giới từ trong mệnh đề quan hệ

Khi đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ của giới từ trong câu gốc, ta sẽ có 2 cách sử dụng: 

  • Cách 1: Sử dụng hoặc lược bỏ “who”, ”whom”, “which”, “that” nếu giới từ đứng sau. 
  • Cách 2: Dùng “whom”, “which” nếu giới từ đứng trước. 

Ví dụ: He is the man. I have told you about him.

   Cách 1: => He is the man (who, whom, that) I have told you about.

   Cách 2: => He is the man about whom I have told you.

Cả 2 câu đều có nghĩa là “Anh ấy là người đàn ông mà tôi đã kể với bạn về anh ấy.”

.1.4. Đại từ quan hệ là đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

Nếu đại từ quan hệ thay thế cho đại từ nhân xưng trong câu gốc, bạn sử dụng whose/ of which. 

Ví dụ:

  •  She is the woman. Her son is my classmate.

          => She is the woman whose son is my classmate.

            (Cô ấy là người phụ nữ mà có con là bạn học cùng lớp của tôi.)

-> Đại từ quan hệ “whose” thay thế cho đại từ sở hữu “her” trong câu gốc để nối 2 câu rời. Lúc này, “whose son” = “her son” (con trai của cô ấy).

  •  My friend has a dog. His dog barks all the time.

          => My friend has a dog whose barks all the time.

            (Bạn tôi có con chó mà sủa liên tục.)

Ví dụ về đại từ sở hữu

3.1.5. Đại từ quan hệ nói về danh từ chỉ thời gian, nơi chốn, lý do trong câu

Đối với trường hợp này, bạn có 2 cách sử dụng đại từ quan hệ như sau: 

  • Cách thứ nhất: Bạn dùng trạng từ quan hệ “when”, “where”, “why” chỉ khi theo sau là “S + V”.
  • Cách thứ hai: Bạn dùng đại từ quan hệ “which” khi theo sau là “S + V” hoặc “V”.  

Ví dụ:

  • It will always be a memorable moment. I expressed my feelings to her.

         => It will always be the memorable moment when I expressed my feelings to her. 

           (Nó sẽ luôn là kỉ niệm đáng nhớ khi tôi tỏ tình với cô ấy.)

  • That’s the homestay. We stayed last summer.

         => That’s the homestay where we stayed last summer.

           (Nó là homestay mà chúng tôi ở vào kì nghỉ hè năm ngoái.)

  • This is the reason. We no longer studied at that school for that reason.

         => This is the reason for which we no longer studied at that school.

         => This is the reason why we no longer studied at that school.

           (Đó là lý do vì sao chúng tôi không học ở ngôi trường đó nữa.)

3.2 Mệnh đề không xác định 

Là mệnh đề ngăn cách các thành phần trong câu bằng dấu phẩy. Có vị trí đứng sau danh từ và không thể bỏ đi đại từ do luôn có dấu phẩy trong câu. Tuy nhiên, đại từ có thể xác định hoặc không xác định.

Lưu ý: Bạn không sử dụng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề không xác định. 

3.2.1 Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

Bạn vẫn sử dụng “who”, “which” trong trường hợp này. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ cần được ngăn cách bằng dầu phẩy.

Ví dụ:

  • Mrs Karen, who is very adorable, lives near my house.

         (Cô Karen, người mà rất dễ thương, sống gần nhà tôi.) 

  • My grandparents, who visited me yesterday, are going to America next month.

         (Ông bà tôi, người mà thăm tôi vào hôm qua, sẽ đi Mỹ vào tháng tới.)

nwQkRHWP4ivEs7 qgPyZpU8QaHhG3AdOMf0MEivdTffy OCIPNkG6kVNdYiWewFa7n9JApjf6l3DxuwC8en6pdGsf ZRdfv9yL6VTwJnetmbe4cSOsyoxXWI5yulVpvO8eF3x DH8bOMKUFI6GTkJkjrEwyC8QBD04aS l

Ví dụ về vai trò chủ ngữ

3.2.2 Đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ

Bạn không thể lược bỏ “who”/ “whom”, “which” vì khi bỏ câu sẽ bị sai về mặt ngữ pháp và khiến câu trở nên khó hiểu.

Ví dụ:

  • John, who/ whom is our classmate, has officially graduated university with a GPA of 3.5.

         (John, người mà là bạn cùng lớp của chúng tôi, đã chính thức tốt nghiệp đại học với GPA 3.5.)

  • My car, which belonged to my father, was vanished this morning.

         (Xe của tôi, chiếc xe mà thuộc về ba tôi, đã biến mất vào sáng nay.)

3.2.3 Đại từ quan hệ là tân ngữ của giới từ trong mệnh đề quan hệ

Đối với trường hợp này:

  • Các đại từ quan hệ “who”/ “whom”, “which” vẫn sử dụng và không thể lược bỏ nếu giới từ đứng sau câu 
  • “Whom”/ “which” vẫn sẽ áp dụng nếu giới từ đứng trước ở trong câu.

Ví dụ:

  • Mr Anderson, who I am working for, is a visionary man.
  • Mr Anderson, for whom I am working, is a visionary man.

        (Ngài Anderson, người mà tôi làm việc cùng, là một người nhìn xa trông rộng.)

3.2.4 Đại từ quan hệ là đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

Bạn sử dụng “whose”/ “of which” để nói về sự sở hữu của người, sự vật, sự việc có trong câu.. Với trường hợp này, bạn có thể bỏ được đại từ quan hệ trong câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu đó.

Ví dụ:

  • Ms Anna, whose daughter is my classmate, is the CEO of that company.

         (Cô Anna, người mà con gái là bạn cùng lớp với tôi, là CEO của công ty kia.)

emPgLZy rgu0ftIdCAINucfLI IADSvV0FVqFHx8oJpUkC46gMA9jtPs66fKVviRqjGKtXmNHd6Oz3ICGeyXhS2Qjk4SsIgmKNuvX6

Ví dụ về đại từ sở hữu

Đọc thêm: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định: Tên dài nhưng cách dùng “ngắn”

3.3. Miêu tả số lượng (Quantity) trong mệnh đề tính từ

Khi mệnh đề tính từ có các từ miêu tả số lượng như:

  • Some of, many of, much of, most of, none of
  • One/two/three of, half of, both of, neither of
  • Each of, all of, several of, a few of, a little of, a number of,…

Tùy vào đối tượng sau “of” là người hay sự vật, bạn cần sử dụng mệnh đề quan hệ sau “of” để thay thế cho phù hợp.

TqseX8ZFDY9rzG9sc00lkBHl2v5fdhERbomNlBAYFTTqAmBi3QRlOVJMWGUj6nj7IjazbeEYqLQ8U8Mp2so7ZX Uh7wcHS7yHs1DA1OqVGpY8maolsSEM5pIhT3AG2eUsZF hhgxNkRsK885nen2cGd00tYgVrVo3weGzBh EiBqYLre6beNm2COekM

Miêu tả số lượng trong mệnh đề tính từ

Ví dụ:

  • In my basketball team, there are 10 people, most of my members are from foreign countries.

        => In my basketball team, there are 10 people, most of whom are from foreign countries.

      Trong đội bóng rổ của tôi, có 10 người, đa số bọn họ đều đến từ nước ngoài.

  •  My twin sisters are artisans, neither of them get married.

       => My twin sisters, neither of whom get married, are artisans.

      Những người chị song sinh của tôi, không 1 ai trong số họ đã kết hôn, đều là thợ thủ công.

  • He excuses his actions. None of them are reasonable. 

       => He excuses for his actions, none of which are reasonable.

      Anh ấy bào chữa cho hành động của anh ấy, không 1 cái nào trong số chúng nghe hợp lý.

3.4. Rút gọn mệnh đề tính từ

3.4.1 Bỏ who/ which/ that be ở thì tiếp diễn

Khi mệnh đề tính từ ở thì tiếp diễn, bạn có thể bỏ đại từ “who”/ “which”/ “that” và động từ “to be” để câu trở nên ngắn gọn hơn. 

Ví dụ:

  • The boy who is watching TV is Tommy.

        => The boy watching TV is Tommy.

             Cậu bé đang xem TV tên là Tommy.

  • A truck, which was transporting milk, was being flatted tires.

        => A truck, transporting milk, was being flatted tires.

            Chiếc xe tải đang vận chuyển sữa, thì bị xì bánh xe.

3.4.2 Bỏ who/ which/ that be ở thể bị động

Tương tự như thì tiếp diễn, bạn có thể bỏ “who”/ “which”/ “that” và động từ “to be” khi mệnh đề tính từ ở thể bị động.

Ví dụ:

  • The girl who was injured has been moved to the nearest infirmary.

        => The girl injured has been moved to the nearest infirmary.

              Cô gái bị thương đã được đưa đến trạm y tế gần nhất.

  •  Most of the stuff which are made at the factory are sold widely all over the world.

        => Most of the stuff made at the factory are sold widely all over the world.

             Hầu như các món đồ này làm tại nhà máy được bán rộng rãi trên toàn cầu.

3.4.3 Bỏ who/ which/ that và dùng V_ing

Bạn có thể lược bỏ “who”/ “which”/ “that” và dùng “V-ing” để thay thế nếu nó rơi vào 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: có động từ chính diễn tả hành động, sự việc mang tính chất lâu dài. 
  • Trường hợp 2: có động từ diễn đạt sự mong muốn, hy vọng ở tương lai.

Ví dụ:

  • The road which connects the two districts is wide open.

        => The road connecting the two districts is wide open.

           Con đường nối giữa 2 quận rộng mở thênh thang.

  • Vietnam has an alphabetical system that consists of various symbols.

        => Vietnam has an alphabetical system consisting of various symbols.

           Việt Nam có hệ thống bảng chữ cái chứa nhiều ký tự khác nhau.

  • Anyone who wishes to follow us will be all welcomed.

        => Anyone wishing to follow us will be all welcomed.

            Bất cứ ai muốn theo chúng tôi đều được chào đón.

  •  The fans who have the entrance tickets had to wait all night to get in.

        => The fans having the entrance tickets had to wait all night to get in.

             Người hâm mộ có vé vào cổng phải chờ cả đêm mới được vào.

3.4.4 Dùng “to V” thay mệnh đề tính từ

Để rút gọn mệnh đề tính từ, bạn cũng có thể sử dụng “to V” theo sau các từ the first, the second, the last, the next, the only hay dạng so sánh nhất.

rg9PlWm0JTbyEQfQD96JZPGH5sRc fodPyPahA5kDMIs9h1BcJjDKAGJpZ8cIBSgbEKd89SowpHKKvI 50zcBeqZ8p1hyRxnFnAwv8GEU4FAzxYjYD3 2sIfVIGolJiiTFbGD2 8jKK9H3OQXcfD WYRzM52lTs9nWBgxOe9MFzgHlZryY9 OW73jZ G

Các bước rút gọn mệnh đề tính từ

Ví dụ: 

  • Jim is the last one who left the room.

       => Jim is the last one to leave the room.

            Jim là người cuối cùng rời khỏi căn phòng.

  •  It is the best performance that was played this week.

       => It is the best performance to be played this week.

       Đây là màn trình diễn hay nhất được chơi vào tuần này.

Đọc thêm: 5 cách đơn giản và nhanh chóng để rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

4. Bài tập về mệnh đề tính từ

Bài 1: Điền vào chỗ trống 

  1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
    A. which          B. whose         C. that         D. who
  2. He bought all the books __________are needed for the next exam.
    A. which         B. what         C. whose         D. who
  3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
    A. that         B. whom         C. whose         D. their
  4. Do you know the girl ________we met at the party last week?
    A. which         B. whose         C. who is         D. whom
  5. The exercises which we are doing ________very easy.
    A. is         B. has been         C. are         D. was
  6. The boy _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
    A. having sat / that         B. sitting / which         C. to sit / what         D. sitting / who
  7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
    A. set         B. setting         C. to set         D. who was set
  8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.
    A. which         B. that         C. whom         D. where
  9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.
    A. where         B. whom         C. which         D. whose
  10. The old building __________is in front of my house fell down.
    A. of which         B. which         C. whose         D. whom

Bài 2: Nối 2 câu lại với nhau thành 1 câu hoàn chỉnh

  1. She dropped a cup. It was new.
    _____________________________________________________________
  2. Nam loves books. They have happy endings.
    _____________________________________________________________
  3. He lives in a city. It is in the north of Vietnam.
    _____________________________________________________________
  4. The man is in the class. He is wearing a blue hat.
    _____________________________________________________________
  5. The woman works in a hospital. She is from Thailand.
    _____________________________________________________________
  6. She bought the car. Her father had recommended it.
    _____________________________________________________________
  7. He lost the pen. I had given it to him.
    _____________________________________________________________
  8. We called the delivery company. My sister often uses it.
    _____________________________________________________________
  9. Nguyet met a girl. I used to employ her.
    _____________________________________________________________
  10. Chi called the lawyer. My father knows him.
    _____________________________________________________________

Bài 3: Tìm lỗi sai trong câu

  1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.
  2. She can’t speak Vietnamese, whom is a disadvantage.
  3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
  4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
  5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
  6. Do you know the reason when we should learn English?
  7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.
  8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.
  9. The film who I watched yesterday was interesting.
  10. The only house to be paint last week was Oanh’s.

Như vậy, FYLER đã tổng hợp toàn bộ kiến thức cơ bản nhất về mệnh đề tính từ, công thức và cách sử dụng của nó. Một số bài tập về mệnh đề tính từ đã có ở trên, bạn hãy luyện tập để củng cố kiến thức, ngữ pháp và đừng quên vận dụng thường xuyên để có thể ghi nhớ tốt hơn nhé!.

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
would better là gì
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL