TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

”Tất tần tật” cấu trúc Need hay trong tiếng Anh giúp bạn nâng cấp trình ngữ pháp

Bingo Flyer by Bingo Flyer
September 16, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
cấu trúc need trong tiếng Anh
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

Là một động từ vô cùng quen thuộc với bất cứ ai học tiếng Anh, “need” thực ra là một từ có nhiều nghĩa và cấu trúc hơn bạn nghĩ. Dựa vào mỗi văn cảnh khác nhau bạn lại có cách dùng khác nhau,, đồng nghĩa với việc có rất nhiều các dạng bài tập xoay quanh từ vựng này. Hãy FLYER cùng tìm hiểu về các cách dùng của cấu trúc “need” trong bài viết ngày hôm nay nhé!

cấu trúc need
“Need” là gì?

Contents

  • 1 1. “Need” là gì?
  • 2 2. Các cấu trúc của “Need”
    • 2.1 2.1. Need đóng vai trò là một danh từ
      • 2.1.1 2.1.1. Cấu trúc “There is no need”
      • 2.1.2 2.1.2. Cấu trúc “in need of”
      • 2.1.3 2.1.3. Cấu trúc “If need be”
      • 2.1.4 2.1.4. Cấu trúc “no need”
      • 2.1.5 2.1.5. Cấu trúc “a/ any need”
    • 2.2 2.2. Need đóng vai trò là động từ thường
      • 2.2.1 2.2.1. Cấu trúc ”need + to V”
      • 2.2.2 2.2.2. Cấu trúc “need + O + to V”
      • 2.2.3 2.2.3. Cấu trúc “need + something”
      • 2.2.4 2.2.4. Cấu trúc “need + V-ing”
      • 2.2.5 2.2.5. Cấu trúc “did not + need + to V”
    • 2.3 2.3. Need đóng vai trò là động từ khuyết thiếu/ Trợ động từ
      • 2.3.1 2.3.1. Cấu trúc “Need + V-inf”
      • 2.3.2 2.3.2. Cấu trúc “need + have + V-pp”
  • 3 3. Bài tập
  • 4 5. Tổng kết 

1. “Need” là gì?

Theo từ điển Cambridge, “need” được dùng nhiều nhất ở dạng ngoại động từ (động từ phải có tân ngữ theo sau) với nghĩa là “cần”, “cần thiết”, “muốn”. 

Ví dụ:

  • Every work needs to be done with care.

Mọi việc đều cần phải làm cẩn thận.

  • How much time is needed for maintenance and repairs?

Cần bao nhiêu thời gian để bảo trì và sửa chữa?

  • Research is urgently needed into the causes of this illness.

Nghiên cứu là rất cần thiết để tìm ra nguyên nhân của căn bệnh này.

Tuy nhiên, “need” còn có thể dùng như một danh từ đếm được với nghĩa “sự cần thiết”, “nhu cầu”,…

Ví dụ:

  • There’s a great need for a new book on the subject.

Rất cần phải có một quyển sách mới về đề tài đó.

  • There is no need for you to get up early tomorrow.

Bạn không cần phải dậy sớm vào ngày mai.

  • He seems to have a need to be loved by everyone.

Anh ấy dường như có một nhu cầu là được mọi người yêu thương.

Lưu ý: “Needs” vừa là dạng danh từ của “Need” (nhu cầu) vừa có thể mang nghĩa là “nhu cầu cơ bản”, “những thứ thiết yếu”.

Ví dụ:

  • I don’t live in luxury but I have enough to satisfy my needs.

Tôi không sống xa hoa, nhưng tôi có đủ để thoả mãn nhu cầu cơ bản của tôi.

  • We are trying to meet the customers’ needs.

Chúng tôi đang cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

  • Your role will be to support children with special educational needs.

Vai trò của bạn sẽ là hỗ trợ trẻ em có nhu cầu giáo dục đặc biệt.

2. Các cấu trúc của “Need”

cấu trúc need
Cấu trúc “Need” trong tiếng Anh

2.1. Need đóng vai trò là một danh từ

2.1.1. Cấu trúc “There is no need”

Cấu trúc:

There is no need (for someone) to do something

Cấu trúc này có nghĩa là “(Ai đó) không cần phải làm gì.”

Ví dụ:

  • There is no need for him to obtain loans from the bank.

Anh ấy không cần vay tiền ở ngân hàng.

  • There is no need to keep watching me every minute.

Không cần phải trông chừng tôi như thế.

2.1.2. Cấu trúc “in need of”

Cấu trúc:

S + to be + in need of something

“Ai đó đang cần gì.”

Ví dụ: 

  • All of us are in need of emotional support.

Tất cả chúng ta cần được hỗ trợ về mặt tinh thần.

  • I just hope that the money goes to those who are most in need.

Tôi chỉ hy vọng rằng số tiền đó đến được với những ai đang cần.

2.1.3. Cấu trúc “If need be”

If need/ needs be, S + V

Cấu trúc này có nghĩa là “Nếu trong trường hợp cần thiết thì ai đó sẽ làm gì.”

Ví dụ: 

  • If need be, we can take a second car to fit everyone in.

Nếu cần thiết chúng tôi sẽ lấy cả chiếc xe thứ hai để trở đủ mọi người.

  • There’s always food in the fridge if need be.

Luôn có đồ ăn trong tủ lạnh trong trường hợp cần thiết.

2.1.4. Cấu trúc “no need”

Cấu trúc:

S + have/ had + no need + to

Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó không cần làm gì.”

Ví dụ:

  • I had no need to open the letter—I knew what it would say.

Tôi không cần phải mở bức thư – tôi đã biết trong đấy sẽ viết gì.

  • I had no need to worry about him or anybody.

Tôi không cần phải lo lắng cho anh ta hay bất kì ai.

2.1.5. Cấu trúc “a/ any need”

Cấu trúc:

a/ any/… + need + to V

Cấu trúc này có nghĩa là “Một/ một vài/ bất kì sự cần thiết cho việc gì đó.”

Ví dụ: 

  • I don’t think there’s any need to worry about him.

Tôi không nghĩ không cần phải lo lắng cho anh ta.

  • He has a desperate need to be loved.

Anh ta rất cần nhận được sự yêu thương.

2.2. Need đóng vai trò là động từ thường

cấu trúc need
“Need” đóng vai trò là động từ thường

2.2.1. Cấu trúc ”need + to V”

Cấu trúc:

S + need(s) + to + V


“
Ai đó phải làm gì.”

Ví dụ:

  • He needs to win this game to stay in the match.

Anh ta phải thắng trận này để ở lại cuộc thi.

  • You need to know how toxic the product is.

Bạn cần phải biết sản phẩm này độc hại như thế nào.

2.2.2. Cấu trúc “need + O + to V”

Cấu trúc:

S + need(s) + O + to V

“Ai đó cần ai khác làm gì.”

Ví dụ:

  • I need you to help me choose an outfit for today.

Tôi cần bạn giúp tôi chọn một bộ trang phục cho hôm nay.

  • I really need him to do that for me. 

Tôi thực sự cần anh ấy làm chuyện đó cho tôi.

2.2.3. Cấu trúc “need + something”

Cấu trúc:

S + need(s) + something

“Ai đó cần cái gì.”

Ví dụ:

  • The doctor said I need some rest and relaxation because I’ve been working too hard.

Bác sĩ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi vì tôi đã làm việc quá sức.

  • We need a coat hook on the back of this door.

Chúng ta cần một cái móc áo ở phía sau cánh cửa này.

2.2.4. Cấu trúc “need + V-ing”

Cấu trúc :

S + need + V-ing (= S + need + to be VPP)

Cấu trúc này có nghĩa là “Cái gì đó cần được làm.”

Ví dụ:

  • This room needs cleaning right now.

(= This room needs to be cleaned right now.)

Căn phòng này cần được dọn dẹp ngay bây giờ.

  • This car needs repairing as soon as possible. 

(= This car needs to be repaired as soon as possible.)

Chiếc xe ô tô này cần được sửa càng sớm càng tốt.

2.2.5. Cấu trúc “did not + need + to V”

Cấu trúc:

S + did not/ didn’t + need to V + O

Cấu trúc này thường dùng để diễn đạt “Ai đó đã không cần phải làm gì.” (họ đã làm mặc dù không không thiết hoặc họ không cần phải làm).

Ví dụ:

  • She didn’t need to be in London on assignment.

Cô ấy đã không cần phải đi London công tác.

(Chủ ngữ “Cô ấy” đã đi rồi mặc dù chuyện đó là không cần thiết.)

  • I gave him some extra money – I know I didn’t need to but I thought it would be kind.

Tôi đã cho anh ấy thêm tiền – Tôi biết tôi đã không cần phải làm vậy nhưng nó thể hiện lòng tốt.

2.3. Need đóng vai trò là động từ khuyết thiếu/ Trợ động từ

cấu trúc need
“Need” đóng vai trò là động từ khuyết thiếu/ trợ động từ

Khi “need” được sử dụng như một trợ động từ hoặc một động từ khuyết thiếu, bạn có thể sử dụng dạng phủ định của “need” ở dạng “need not” hoặc “needn’t”.

2.3.1. Cấu trúc “Need + V-inf”

Cấu trúc:

Khẳng định: S + need + V-inf

Phủ định: S + needn’t + V-inf

Nghi vấn: Need + S + V-inf?

Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó cần làm gì”, “need” đóng vai trò là trợ động từ nên động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể.

Lưu ý: Trong cấu trúc câu khẳng định, khi chủ ngữ là đại từ bất định ở dạng số ít (No one, nobody, nothing), bạn không cần chia động từ.

Ví dụ:

  • I don’t think we need to ask him.

Tôi nghĩ rằng chúng ta không cần phải hỏi anh ấy.

  • He needn’t think I’m driving him all the way there!

Anh ấy không cần nghĩ rằng tôi trở anh ấy suốt quãng đường.

  • Nobody need know the name of the person who made the complaint.

Không ai cần phải biết tên của người phàn nàn cả.

  • Need I go there?

Tôi có cần phải đến đó không?

Lưu ý: Thực ra bản chất hai cụm “don’t need” và “needn’t” có ý nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, trong các văn cảnh trang trọng bạn nên dùng “needn’t”.

2.3.2. Cấu trúc “need + have + V-pp”

S + need (not)/ need(n’t) + have + V-pp

Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó đáng ra phải (không cần) làm gì” (việc đó xảy ra rồi), “need” được dùng như một động từ khuyết thiếu.

Ví dụ:

  • You needn’t have worried about the dinner – it was delicious!

Bạn đã không cần phải lo lắng về bữa tối – Nó đã rất ngon.

  • He needn’t have your watch given a warranty.

Anh ấy đáng ra không cần mang cái đồng hồ của bạn đi bảo hành.

  • He need have finished your homework first.

Anh ấy đã cần phải hoàn thành bài tập của mình trước tiên.

3. Bài tập

đại từ bất định
Luyện tập về các cấu trúc “Need”

Sửa lỗi sai trong các câu sau

1. You needn’t have buy so much food. There are only three of us staying for the weekend.

2. No one needs think that we are doing this every week.

3. You hardly need me tell you that your father is still very frail and must not be upset.

4.  I didn’t need buy any books. They were all in the library.

5. I need not have cook so much food. Nobody was hungry.

Đáp án tham khảo:

1.  buy -> bought

2.  needs -> need

3.  tell -> to tell

4.  buy -> to buy

5.  cook -> cooked

5. Tổng kết 

Qua phần tổng hợp các cấu trúc của “need” chi tiết phía trên, FLYER tin chắc rằng các bạn có thể sử dụng từ vựng này một cách chính xác nhất. Nhưng để sử dụng chúng một cách thật linh hoạt các bạn cần phải luyện tập thường xuyên bằng các lồng ghép chúng trong các cuộc đối thoại hoặc làm các dạng bài tập. 

Một địa chỉ uy tín các bạn có thể tham khảo là Phòng luyện thi ảo FLYER, chỉ với vài bước đăng ký đơn giản là bạn đã có thể  sử dụng không giới hạn các đề thi được FLYER xây dựng và cập nhật liên tục. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh mới, kết hợp các tính năng mô phỏng game và đồ họa cực “cool” . Với FLYER, việc ôn luyện tiếng Anh sẽ thú vị hơn bạn từng nghĩ nhiều đó.

Tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!

>>> Xem thêm

  • Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Anh: Tìm hiểu trọn bộ cách dùng và bài tập
  • Muốn giỏi tiếng Anh bạn bắt buộc phải biết về danh động từ (Gerund)
  • Cách dùng chi tiết của cấu trúc “avoid”: “Tránh” ngay các lỗi cơ bản này nhé!

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
would better là gì
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL