TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5
No Result
View All Result
TIẾNG ANH CHO BÉ
  • Login
  • Register
TIẾNG ANH CHO BÉ
No Result
View All Result
Home Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

“Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

Bingo Flyer by Bingo Flyer
November 16, 2022
in Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
0
would better là gì
Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedIn

“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó làm việc nào đó, nếu không sẽ dẫn đến hậu quả khác phát sinh. Ngoài ra, chúng ta còn có had better là cụm từ tương đương. Cả 2 cụm từ này đều mang ý nghĩa như nhau. Vậy “would better” + gì và cách sử dụng trong câu như thế nào, hãy cùng FLYER tìm hiểu ngay nhé.

Contents

  • 1 1. Would better là động từ gì?
  • 2 2. Would better + gì? 
    • 2.1 2.1. Câu khẳng định
    • 2.2 2.2. Câu phủ định
    • 2.3 3.1. Had better 
    • 2.4 3.2. Would rather 
      • 2.4.1 3.2.1 Would rather thể hiện tại
      • 2.4.2 3.2.2. Would rather thể quá khứ
      • 2.4.3 3.2.3. Would rather thể giả định
    • 2.5 3.3. Would prefer
    • 2.6 3.4. Prefer
  • 3 4. Các tips cần quan tâm về “Had better”
  • 4 5. Bài tập áp dụng cấu trúc “Would better”

1. Would better là động từ gì?

“Would better” là một động từ khuyết thiếu (modal verb). Động từ này xuất hiện trong các câu mang mục đích khuyên nhủ người nghe và có các động từ tương tự. Dưới đây là 1 vài ví dụ để bạn tham khảo.

07X7pPgE85q2dQsSi15GtPid9SIh6OIXJigmMjq3VlpvB7WilkjLfNykhUMrhbH8dzP ujKJNnedN4FeKQp3vuWvkm4rm0HlWhnz1t5I3MeMD9orh9ZD4N3WHtxrYi0U6ndC0xeKTi NTN

Would better + gì? 

Ví dụ

  • I have a necessary appointment at 3:00 pm, so I would better go now in order to make it on time. 

Tôi có một cuộc gặp quan trọng vào lúc 3h chiều, vì thế tôi nên đi ngay để kịp giờ.

  • Could I have your phone number, please? I would better need it in case I can’t contact you. Tôi có thể có số điện thoại của bạn được không? Được, bạn nên cần nó phòng trường hợp khẩn cấp

2. Would better + gì? 

2.1. Câu khẳng định

Khi sử dụng would better trong câu khẳng định, chúng ta sẽ có công thức như sau:

S+ would better/ had better + V(nguyên mẫu)

Trường hợp này thể hiện người nói đồng ý với người nghe nếu người nghe thực hiện hành động đó. Vì hành động đó mang lại kết quả tốt hơn.

Ví dụ:

  • You would better take the driving license test to control your vehicle on the street safely. 

Bạn nên thi bằng lái xe để điều khiển phương tiện của bạn an toàn.

  • She would better use the helmet, because if she doesn’t use it, her head may hit directly onto the street without protection. 

Cô ấy nên sử dụng nón bảo hiểm, bởi vì nếu cô áy không sử dụng, đầu cô ấy có thể va chạm trực tiếp với mặt đường.

yYECyRKlJ6sA1S0 06d5 bEWuDLCw5y4WUWBuhnMBA2lSYgfMQ3be6uayCeWeBU3HntOOZWivt9lrzKuZzMhyccibughM7Eo WUmW2IeLZSzKbyU7dMQmLYzwmHdDGQw0Clm2VZS1g QAXEf9RQOMI0cLSm4tyeYkfBeS 2AdR AXbKuWvNY0sUekOIV

Hai loại câu về “Would better”

2.2. Câu phủ định

Khi câu ở dạng phủ định, chúng ta sử dụng công thức như bên dưới

S+ would better/ had better + not V(nguyên mẫu)

Công thức này sử được người nói sử dụng để nhắc nhở người nghe không nên làm hành động đó. Vì nếu làm sẽ mang lại kết quả không tốt trong tương lai.

Ví dụ:

  •  You would better not tell your mom about the car accident, she may get worried about you. 

Bạn không nên kể cho mẹ bạn về tai nạn xe, nếu không mẹ bạn sẽ trở nên lo lắng.

  •   I had better not go out at night, there are some dangers outside the street during this time. 

Tôi không nên ra ngoài đường vào ban đêm, có một số nguy hiểm đang ở ngoài đường vào thời điểm này.

  1. Các cấu trúc tương tự “Would better”

3.1. Had better 

“Had better” sử dụng để hỏi về vấn đề người nói đang gặp phải. Khi đó đảo ngữ “had” lên đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu. Thông thường,“had better” mang nghĩa phủ định nhiều hơn so với nghĩa khẳng định

Had (not) + S + better + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  •   Had we better arrive there on time? (Có tốt hơn nếu chúng ta tới đó đúng giờ?)
  •   Hadn’t you better leave at school right now? ( Bạn tốt hơn không nên rời khỏi trường ngay bây giờ sao?)

3.2. Would rather 

3.2.1 Would rather thể hiện tại

Cấu trúc “Would rather” hiện tại  được sử dụng để diễn tả ước muốn của người nói về điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Có thể thay thế cho “would better” vì nó đều mang nghĩa giống nhau. Dưới đây là công thức của nó.

S + would rather + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I would rather stay at home instead of going out today due to the storm.

         Tôi muốn ở nhà thay vì phải ra ngoài vì hôm nay trời giông bão.

  • She would rather date him because of his sexy outlook

         Cô ấy muốn hẹn hò với anh ấy vì vẻ ngoài quyến rũ.

3.2.2. Would rather thể quá khứ

Ở dạng này khác biệt về động từ khi thể hiện tại chuyển sang thể quá khứ. Nhưng bổ sung chữ “have” sau “would rather” và “have not” nếu là câu phủ định.

S + would rather + have (not) + V2

Ví dụ:

  • Tommy would rather have gone to coffee shop last week more than this week. 

Tommy thích đi đến quán cà phê vào tuần trước hơn là tuần này.

  • Tommy would rather haven’t gone to coffee shop last week more than this week. 

Tommy không thích đi đến quán cà phê vào tuần trước hơn là tuần này.

3.2.3. Would rather thể giả định

“Would rather” giả định mang mục đích người nói (S1) muốn người nghe (S2) làm 1 việc nào đó, việc đó  làm hay không phụ thuộc vào người nghe. Bỏ “to” trong câu này, thêm “not” nếu muốn câu ở dạng phủ định.

S1 + would rather + S2 + V( V1, V2, V3)

Ví dụ:

  • I would rather you inform me tomorrow. 

Tôi mong muốn bạn thông báo cho tôi vào ngày mai.

  • Henry would rather his girlfriend worked with him in the same area. Henry muốn bạn gái anh ấy làm việc chung khu vực.

3.3. Would prefer

Cấu trúc của “Would prefer” khác với “would rather” dù đều thể hiện sự yêu thích 1 thứ gì đó hơn thứ còn lại. “Would prefer” có thể áp dụng cho sở thích còn ”would rather” thì không. Công thức được đề cập ở dưới đây.

S + would prefer + to V + Noun (danh từ)

Ví dụ:

  • I would prefer to do it on my own (Tôi thà làm việc đó bằng chính mình.)

Ngoài ra, “would prefer” còn chia ra 2 công thức 

Công thức 1: Chỉ về sự yêu thích hành động này hơn hành động kia.

Công thức 2: Mong muốn ai làm 1 điều gì đó.

 Hai công thức đó được thể hiện ở dưới đây.

Công thức 1S + would prefer + (not) to V + rather than + V
Công thức 2S1 + would prefer + S2 + to V

Ví dụ:

  • I’d prefer to eat the cake rather than drink that liquid. 

Tôi thà ăn cái bánh còn hơn là uống thứ chất lỏng đó.

=> Chúng ta sử dụng công thức 1 cho mẫu câu này vì người nói muốn ăn bánh hơn là uống chất lỏng đó. 

  • She would prefer not to go to Hawaii rather than Los Angeles. 

Cô ấy thà không tới Hawaii còn hơn là Los Angeles

=> Công thức 1 vẫn áp dụng cho câu này nhưng thêm “not” vì cô ấy không muốn đến Hawaii hơn là Los Angeles

FXn Bc 1Fk9wVngA4IbA4Uo9rloEMLJc6JrGMiTnEBcNB8qhR3zR5UT6Mhhjq0TiZvZBAdYsc7Rhj7otO03SuKSmwZt1GOQOgtnne2AnZZiR4Crmp67GI2Oo7JmYrjFdQy ASGzBkNDFgnx NsRTZzT93w OzSH7 6pc8mpQwNqV IDollxt4 MFdYcn

Ví dụ về “would prefer”

  • I would prefer you to finish your assignment. 

 Tôi muốn bạn hoàn thành bài tập của bạn.)

=> Chúng ta sử dụng công thức 2 vì người nói muốn người nghe hoàn thành bài tập của họ.

3.4. Prefer

Từ “prefer” tương tự với “would prefer”. Đều thể hiện sự yêu thích của 1 thứ gì đó hơn 1 thứ nào đó. Tuy nhiên, công thức của “prefer” có sự khác biệt so với “would prefer” về cấu trúc.

S + prefer + V_ing + to + V_ing

S + prefer + to V

Ví dụ:

  • I prefer swimming to running on the street. (Tôi thích bơi lội hơn chạy bộ trên đường.)
  • I prefer to sleep at home. (Tôi thích ngủ ở nhà hơn.)

4. Các tips cần quan tâm về “Had better”

Tips 1: Cụm từ “Had better” thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.

Tips 2: Mặc dù “had” ở dạng quá khứ, nhưng cấu trúc “had better” mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai.

Tips 3: Cấu trúc “would better”, “had better” thường viết tắt dưới dạng “ ‘d better”

Tips 4: “Had better” có nghĩa tương tự với “Should” nhưng lại không giống nhau hoàn toàn. “Had better” dử dụng cho 1 tình huống cụ thể và mang nghĩa mạnh hơn so với “should”

Tips 5: Chỉ sử dụng “had better + do”, không sử dụng “had better + to do”

sCrJQcIclp2tqavNvYI1glGqgsp78gR ZUqmXffWxx8isk8KqlNw4iwhdPvmd3VQod5BaPx

Các tips cần quan tâm về “Had better”

Ví dụ:

  • We missed the bus. We’d better take a taxi or we will be absent for the meeting. 

Chúng ta lỡ chuyến xe buýt. Chúng ta nên bắt taxi hoặc chúng ta sẽ vắng mặt ở buổi họp.

 => Had better trong câu có thể viết tắt thành We’d better nhưng vẫn đúng về mặt ngữ pháp.

GGpKjS u93KSSKEvvdxg0g0OG1 PUTo j17Xw3OmXsesGWCuNpjjInAQ8gBebMlrd4ihVYDlDsa9i207qDCYI5v k2Cm3Z4c2GLjrC jJTAN9OuO3pC0PDzNWWnJF4hB9ZH Q HjKDoOPbEVdGMIXYruzT7e2d1XbBQBOwDQByUG7mJ6T tXK5qYL QA

Ví dụ về “had better” ở thời điểm hiện tại

  • We had better pay Anna the salary now. 

Chúng ta nên trả lương cho Anna ngay bây giờ.

 => Had better trong câu chỉ ra hành động trả lương cho Anna cần thực hiện ở thời điểm hiện tại.

Tham khảo ngay: Ought to là gì? Sự khác biệt giữa Ought to với must, should, have to và had better

5. Bài tập áp dụng cấu trúc “Would better”

1.  Hãy đọc những tình huống bên dưới và sử dụng “would better” hoặc “had better” để hoàn thiện câu

1. You’re going out for a walk with Tom. It looks as if it might rain. You say to Tom:

(an umbrella) We’d better take an umbrella.

2. Michael has just cut himself. It’s a bad cut. You say to him:

(a plaster) …………………….

3. You and Kare plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. You say to Kare:

(reserve) …………………….

4. Jill doesn’t look very well – not well enough to go to work. You say to her:

(work) …………………….

5. You received the phone bill four weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you could be in trouble. You say to yourself:

(pay) …………………….

6. You want to go out but you’re expecting an important phone call. You say your friend:

(go out) …………………….

7. You and Liz are going to the theatre. You’ve missed the bus and you don’t want to be late. You say to Liz:

(a taxi) …………………….

2. Hãy chọn đáp án đúng cho chỗ trống. 

1. You ______ your tickets in advance.

A. ‘d better book

B. ‘d better booking

C. ‘d better to book

2. You _______ late at the family dinner

A. should better not be

B. ‘d better not be

C. ‘d better not being

3. It’s late. I _______ if I don’t want to miss my train.

A. ‘d better to go

B. ‘d better go

C. ‘d better going

4. Did you like the film? B: Yes, you ______ it.

A. should see

B. ‘d better to see

C. ‘d better to seeing

5. It’s almost midnight. It’s time you ______ to bed.

A. to go

B. went

C. go

6. You ______ another drink if you are driving.

A. ‘d better not have

B. ‘d better don’t have

C. ‘d better not had

7. He ______ here before 9 tomorrow if he doesn’t want to be fired.

A. ‘d better to get

B. better get

C. ‘d better get

8. It’s time ______ himself.

A. that Tom proves

B. for Tom to prove

C. Tom proving

9. You ______ this cake, it’s delicious!

A. should try

B. should better try

C. ‘d better try

10. You ______ your computer in the car. There are a lot of car burglaries in this area.

A. ‘d better don’t leave

B. ‘d better not leave

C. better don’t leave

Vậy là FLYER vừa tổng hợp về “Would better” + gì? Cách sử dụng của nó ở trong câu. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn về phần kiến thức trong phần ngữ pháp tiếng anh. Đừng quên ghi chép những cấu trúc quan trọng và thường xuyên ôn lại kiến thức nhé! FLYER hy vọng thông qua bài viết trên bạn hiểu được về Mệnh đề chỉ nguyên nhân. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên ôn lại bài để không bị quên kiến thức nhé!

Ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh hoàn toàn  mới. Thông qua những bài ôn luyện sát với thực tế, được thiết kế gắn với những trò chơi đơn giản mà vui nhộn, cùng giao diện và đồ hoạ cực kỳ bắt mắt, FLYER sẽ mang lại cho bạn những giờ phút ôn luyện tiếng Anh thật thú vị.

>>> Xem thêm:

  • 3 cách học từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến
  • 10 cách học từ vựng tiếng Anh thuộc nhanh, nhớ lâu cho người mới bắt đầu
  • 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất giúp bạn giao tiếp trôi chảy như người bản xứ

Related Posts

cụm động từ bắt đầu bằng chữ P
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 cụm động từ bắt đầu bằng chữ P phổ biến nhất 

Các cụm động từ trong tiếng Anh lại thường làm người học đau đầu vì sự phức tạp và...

by Bingo Flyer
November 17, 2022
Bài nói tiếng Anh
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Top 15 bài nói kèm từ vựng tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất

Sau khi học từ vựng, việc thực hành luyện nói tiếng Anh là điều cần thiết để bạn có...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
mệnh đề chỉ nguyên nhân
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

Mệnh đề chỉ nguyên nhân giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc. Nó còn giúp người nói...

by Bingo Flyer
November 16, 2022
cấu trúc how about
Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé

5 phút thành thạo ngay 4 cấu trúc “How about” trong tiếng Anh

Khi muốn đưa ra một lời đề nghị hoặc rủ ai đó làm việc gì, bạn thường nói như...

by Bingo Flyer
November 16, 2022

POPULAR POSTS

  • Động từ nguyên thể có “to” và không có “to”: Cách dùng cực chi tiết và bài tập cho bé

    264 shares
    Share 106 Tweet 66
  • “Would better” + gì? Tìm hiểu về Would better trong tiếng anh và cách sử dụng trong câu

    84 shares
    Share 34 Tweet 21
  • OpSACOMP: “Câu thần chú” giúp bạn chinh phục trật tự tính từ

    70 shares
    Share 28 Tweet 18
  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân: Cấu trúc, công thức và cách sử dụng

    59 shares
    Share 24 Tweet 15
  • Thuyết trình tiếng anh: 3 bước để trẻ tự tin hùng biện trước đám đông

    39 shares
    Share 15 Tweet 9

About The Sneakers

Separated they live in Bookmarksgrove right at the coast of the Semantics, a large language ocean. And if she hasn’t been rewritten, then they are still using her.

A small river named Duden flows by their place and supplies it with the necessary regelialia. It is a paradisematic country, in which roasted parts of sentences fly into your mouth.

Connect With Us

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Bí quyết dạy tiếng Anh cho bé
  • Đề thi tiếng Anh cho bé
    • Đề thi tiếng Anh lớp 1
    • Đề thi tiếng Anh lớp 2
    • Đề thi tiếng Anh lớp 3
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4
    • Đề thi tiếng Anh lớp 5
  • Tài liệu tiếng Anh
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 1
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 2
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 3
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 4
    • Tài liệu tiếng Anh lớp 5

© 2022 by Tienganhchobe.com - A brand of FLYER Tech .,JSC

Welcome Back!

Sign In with Facebook
Sign In with Google
Sign In with Linked In
OR

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Sign Up with Facebook
Sign Up with Google
Sign Up with Linked In
OR

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
           

THI THỬ CAMBRIDGE & TOEFL