“Would better” là cụm từ phổ biến trong tiếng anh. Được sử dụng để khuyên bảo một ai đó làm việc nào đó, nếu không sẽ dẫn đến hậu quả khác phát sinh. Ngoài ra, chúng ta còn có had better là cụm từ tương đương. Cả 2 cụm từ này đều mang ý nghĩa như nhau. Vậy “would better” + gì và cách sử dụng trong câu như thế nào, hãy cùng FLYER tìm hiểu ngay nhé.
Contents
1. Would better là động từ gì?
“Would better” là một động từ khuyết thiếu (modal verb). Động từ này xuất hiện trong các câu mang mục đích khuyên nhủ người nghe và có các động từ tương tự. Dưới đây là 1 vài ví dụ để bạn tham khảo.
Would better + gì?
Ví dụ
- I have a necessary appointment at 3:00 pm, so I would better go now in order to make it on time.
Tôi có một cuộc gặp quan trọng vào lúc 3h chiều, vì thế tôi nên đi ngay để kịp giờ.
- Could I have your phone number, please? I would better need it in case I can’t contact you. Tôi có thể có số điện thoại của bạn được không? Được, bạn nên cần nó phòng trường hợp khẩn cấp
2. Would better + gì?
2.1. Câu khẳng định
Khi sử dụng would better trong câu khẳng định, chúng ta sẽ có công thức như sau:
S+ would better/ had better + V(nguyên mẫu)
Trường hợp này thể hiện người nói đồng ý với người nghe nếu người nghe thực hiện hành động đó. Vì hành động đó mang lại kết quả tốt hơn.
Ví dụ:
- You would better take the driving license test to control your vehicle on the street safely.
Bạn nên thi bằng lái xe để điều khiển phương tiện của bạn an toàn.
- She would better use the helmet, because if she doesn’t use it, her head may hit directly onto the street without protection.
Cô ấy nên sử dụng nón bảo hiểm, bởi vì nếu cô áy không sử dụng, đầu cô ấy có thể va chạm trực tiếp với mặt đường.
Hai loại câu về “Would better”
2.2. Câu phủ định
Khi câu ở dạng phủ định, chúng ta sử dụng công thức như bên dưới
S+ would better/ had better + not V(nguyên mẫu)
Công thức này sử được người nói sử dụng để nhắc nhở người nghe không nên làm hành động đó. Vì nếu làm sẽ mang lại kết quả không tốt trong tương lai.
Ví dụ:
- You would better not tell your mom about the car accident, she may get worried about you.
Bạn không nên kể cho mẹ bạn về tai nạn xe, nếu không mẹ bạn sẽ trở nên lo lắng.
- I had better not go out at night, there are some dangers outside the street during this time.
Tôi không nên ra ngoài đường vào ban đêm, có một số nguy hiểm đang ở ngoài đường vào thời điểm này.
- Các cấu trúc tương tự “Would better”
3.1. Had better
“Had better” sử dụng để hỏi về vấn đề người nói đang gặp phải. Khi đó đảo ngữ “had” lên đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu. Thông thường,“had better” mang nghĩa phủ định nhiều hơn so với nghĩa khẳng định
Had (not) + S + better + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
- Had we better arrive there on time? (Có tốt hơn nếu chúng ta tới đó đúng giờ?)
- Hadn’t you better leave at school right now? ( Bạn tốt hơn không nên rời khỏi trường ngay bây giờ sao?)
3.2. Would rather
3.2.1 Would rather thể hiện tại
Cấu trúc “Would rather” hiện tại được sử dụng để diễn tả ước muốn của người nói về điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Có thể thay thế cho “would better” vì nó đều mang nghĩa giống nhau. Dưới đây là công thức của nó.
S + would rather + V(nguyên mẫu)
Ví dụ:
- I would rather stay at home instead of going out today due to the storm.
Tôi muốn ở nhà thay vì phải ra ngoài vì hôm nay trời giông bão.
- She would rather date him because of his sexy outlook
Cô ấy muốn hẹn hò với anh ấy vì vẻ ngoài quyến rũ.
3.2.2. Would rather thể quá khứ
Ở dạng này khác biệt về động từ khi thể hiện tại chuyển sang thể quá khứ. Nhưng bổ sung chữ “have” sau “would rather” và “have not” nếu là câu phủ định.
S + would rather + have (not) + V2
Ví dụ:
- Tommy would rather have gone to coffee shop last week more than this week.
Tommy thích đi đến quán cà phê vào tuần trước hơn là tuần này.
- Tommy would rather haven’t gone to coffee shop last week more than this week.
Tommy không thích đi đến quán cà phê vào tuần trước hơn là tuần này.
3.2.3. Would rather thể giả định
“Would rather” giả định mang mục đích người nói (S1) muốn người nghe (S2) làm 1 việc nào đó, việc đó làm hay không phụ thuộc vào người nghe. Bỏ “to” trong câu này, thêm “not” nếu muốn câu ở dạng phủ định.
S1 + would rather + S2 + V( V1, V2, V3)
Ví dụ:
- I would rather you inform me tomorrow.
Tôi mong muốn bạn thông báo cho tôi vào ngày mai.
- Henry would rather his girlfriend worked with him in the same area. Henry muốn bạn gái anh ấy làm việc chung khu vực.
3.3. Would prefer
Cấu trúc của “Would prefer” khác với “would rather” dù đều thể hiện sự yêu thích 1 thứ gì đó hơn thứ còn lại. “Would prefer” có thể áp dụng cho sở thích còn ”would rather” thì không. Công thức được đề cập ở dưới đây.
S + would prefer + to V + Noun (danh từ)
Ví dụ:
- I would prefer to do it on my own (Tôi thà làm việc đó bằng chính mình.)
Ngoài ra, “would prefer” còn chia ra 2 công thức
Công thức 1: Chỉ về sự yêu thích hành động này hơn hành động kia.
Công thức 2: Mong muốn ai làm 1 điều gì đó.
Hai công thức đó được thể hiện ở dưới đây.
Công thức 1 | S + would prefer + (not) to V + rather than + V |
Công thức 2 | S1 + would prefer + S2 + to V |
Ví dụ:
- I’d prefer to eat the cake rather than drink that liquid.
Tôi thà ăn cái bánh còn hơn là uống thứ chất lỏng đó.
=> Chúng ta sử dụng công thức 1 cho mẫu câu này vì người nói muốn ăn bánh hơn là uống chất lỏng đó.
- She would prefer not to go to Hawaii rather than Los Angeles.
Cô ấy thà không tới Hawaii còn hơn là Los Angeles
=> Công thức 1 vẫn áp dụng cho câu này nhưng thêm “not” vì cô ấy không muốn đến Hawaii hơn là Los Angeles
Ví dụ về “would prefer”
- I would prefer you to finish your assignment.
Tôi muốn bạn hoàn thành bài tập của bạn.)
=> Chúng ta sử dụng công thức 2 vì người nói muốn người nghe hoàn thành bài tập của họ.
3.4. Prefer
Từ “prefer” tương tự với “would prefer”. Đều thể hiện sự yêu thích của 1 thứ gì đó hơn 1 thứ nào đó. Tuy nhiên, công thức của “prefer” có sự khác biệt so với “would prefer” về cấu trúc.
S + prefer + V_ing + to + V_ing
S + prefer + to V
Ví dụ:
- I prefer swimming to running on the street. (Tôi thích bơi lội hơn chạy bộ trên đường.)
- I prefer to sleep at home. (Tôi thích ngủ ở nhà hơn.)
4. Các tips cần quan tâm về “Had better”
Tips 1: Cụm từ “Had better” thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.
Tips 2: Mặc dù “had” ở dạng quá khứ, nhưng cấu trúc “had better” mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai.
Tips 3: Cấu trúc “would better”, “had better” thường viết tắt dưới dạng “ ‘d better”
Tips 4: “Had better” có nghĩa tương tự với “Should” nhưng lại không giống nhau hoàn toàn. “Had better” dử dụng cho 1 tình huống cụ thể và mang nghĩa mạnh hơn so với “should”
Tips 5: Chỉ sử dụng “had better + do”, không sử dụng “had better + to do”
Các tips cần quan tâm về “Had better”
Ví dụ:
- We missed the bus. We’d better take a taxi or we will be absent for the meeting.
Chúng ta lỡ chuyến xe buýt. Chúng ta nên bắt taxi hoặc chúng ta sẽ vắng mặt ở buổi họp.
=> Had better trong câu có thể viết tắt thành We’d better nhưng vẫn đúng về mặt ngữ pháp.
Ví dụ về “had better” ở thời điểm hiện tại
- We had better pay Anna the salary now.
Chúng ta nên trả lương cho Anna ngay bây giờ.
=> Had better trong câu chỉ ra hành động trả lương cho Anna cần thực hiện ở thời điểm hiện tại.
Tham khảo ngay: Ought to là gì? Sự khác biệt giữa Ought to với must, should, have to và had better
5. Bài tập áp dụng cấu trúc “Would better”
1. Hãy đọc những tình huống bên dưới và sử dụng “would better” hoặc “had better” để hoàn thiện câu
1. You’re going out for a walk with Tom. It looks as if it might rain. You say to Tom:
(an umbrella) We’d better take an umbrella.
2. Michael has just cut himself. It’s a bad cut. You say to him:
(a plaster) …………………….
3. You and Kare plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. You say to Kare:
(reserve) …………………….
4. Jill doesn’t look very well – not well enough to go to work. You say to her:
(work) …………………….
5. You received the phone bill four weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you could be in trouble. You say to yourself:
(pay) …………………….
6. You want to go out but you’re expecting an important phone call. You say your friend:
(go out) …………………….
7. You and Liz are going to the theatre. You’ve missed the bus and you don’t want to be late. You say to Liz:
(a taxi) …………………….
2. Hãy chọn đáp án đúng cho chỗ trống.
1. You ______ your tickets in advance.
A. ‘d better book
B. ‘d better booking
C. ‘d better to book
2. You _______ late at the family dinner
A. should better not be
B. ‘d better not be
C. ‘d better not being
3. It’s late. I _______ if I don’t want to miss my train.
A. ‘d better to go
B. ‘d better go
C. ‘d better going
4. Did you like the film? B: Yes, you ______ it.
A. should see
B. ‘d better to see
C. ‘d better to seeing
5. It’s almost midnight. It’s time you ______ to bed.
A. to go
B. went
C. go
6. You ______ another drink if you are driving.
A. ‘d better not have
B. ‘d better don’t have
C. ‘d better not had
7. He ______ here before 9 tomorrow if he doesn’t want to be fired.
A. ‘d better to get
B. better get
C. ‘d better get
8. It’s time ______ himself.
A. that Tom proves
B. for Tom to prove
C. Tom proving
9. You ______ this cake, it’s delicious!
A. should try
B. should better try
C. ‘d better try
10. You ______ your computer in the car. There are a lot of car burglaries in this area.
A. ‘d better don’t leave
B. ‘d better not leave
C. better don’t leave
Vậy là FLYER vừa tổng hợp về “Would better” + gì? Cách sử dụng của nó ở trong câu. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn về phần kiến thức trong phần ngữ pháp tiếng anh. Đừng quên ghi chép những cấu trúc quan trọng và thường xuyên ôn lại kiến thức nhé! FLYER hy vọng thông qua bài viết trên bạn hiểu được về Mệnh đề chỉ nguyên nhân. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên ôn lại bài để không bị quên kiến thức nhé!
Ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh hoàn toàn mới. Thông qua những bài ôn luyện sát với thực tế, được thiết kế gắn với những trò chơi đơn giản mà vui nhộn, cùng giao diện và đồ hoạ cực kỳ bắt mắt, FLYER sẽ mang lại cho bạn những giờ phút ôn luyện tiếng Anh thật thú vị.
>>> Xem thêm: