HomeKỹ năngNgữ pháp tiếng Anh“Already” là thì gì? Cách sử dụng “Already” chính xác nhất ở...

“Already” là thì gì? Cách sử dụng “Already” chính xác nhất ở các thì

“Already” là một từ xuất hiện khá phổ biến trong những điểm ngữ pháp quan trọng ở tiếng Anh bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông. Nếu bạn vừa bắt gặp từ “already” và đang đi tìm câu trả lời cho câu hỏi  “Already là thì gì?”, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây qua sự tổng hợp và phân tích chi tiết của FLYER nhé!

“Already” là thì gì? Cách sử dụng “Already” chính xác nhất ở các thì
“Already” là thì gì? Cách sử dụng “Already” chính xác nhất ở các thì

1. Nghĩa của từ “Already” 

Nghĩa của từ “Already”

“Already” là một trạng từ chỉ thời gian mang nghĩa là “đã”, “rồi”, “vừa mới”. ”Already” thường được dùng để nhấn mạnh một sự việc đã hoàn thành trước một sự việc khác xảy ra, ngoài ra còn thể hiện sự bất ngờ của một người đối với những điều xảy ra sớm hơn dự kiến

Ví dụ:

  • My mom has already cooked the meal for the family.

Mẹ tôi đã nấu bữa ăn cho gia đình rồi.

Xem thêm: Bạn có biết “annoyed” đi với giới từ gì không?

2. “Already” là thì gì?

“Already” là thì gì?
“Already” là thì gì?

“Already” được dùng phổ biến ở thì hiện tại hoàn thànhquá khứ hoàn thành. Đây cũng là một trong những dấu hiệu nhận biết quen thuộc của hai thì này

Ví dụ:

  • Ở thì hiện tại hoàn thành

I have already taken a picture for my mom.

Tôi đã chụp một bức ảnh cho mẹ tôi rồi.

  • Ở thì quá khứ hoàn thành

I had already sent a letter to my boss.

Tôi đã gửi một lá thư cho sếp của mình.

3. Cách sử dụng “Already” ở các thì

Cách sử dụng “Already” ở các thì
Cách sử dụng “Already” ở các thì

3.1 Thì hiện tại hoàn thành

 “Already” thường đứng giữa trợ động từ “have/ has” và quá khứ phân từ trong câu, đôi khi cũng có thể đứng cuối câu. 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has + (already) + V-ed/PII

Trong đó: “V-ed/PII” là quá khứ phân từ

Cách dùng: Diễn tả một hành động hoặc một sự việc kết thức và hoàn thành sớm hơn dự kiến.

Ví dụ: 

  • Have the students finished their economic project already?

Sinh viên hoàn thành xong dự án kinh tế chưa?

  • Tom has already been to New York. 

Tom đã đến New York rồi.

3.2 Thì quá khứ hoàn thành

Vị trí của “already” trong cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tương tự thì hiện tại hoàn thành. 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành:

S + had + (already) + V-ed/PII

Cách dùng: Nhấn mạnh sự việc đã hoàn thành hoặc kết thúc trước một thời điểm hoặc một sự việc khác trong quá khứ. 

Ví dụ: 

  • I had already washed the dishes before my mom came home.

Tôi đã rửa bát trước khi mẹ tôi về nhà.

  • The car had already left before I arrived at the company.

Xe đã rời đi trước khi tôi đến công ty.

4. Phân biệt “Already”, “Yet”, “Still” và “Just”

“Already” (đã, rồi, vừa mới), “Yet” (chưa), “Still” (vẫn còn), “Just” (chỉ, vừa mới) được sử dụng cả trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên cách sử dụng, vị trí và ý nghĩa của các từ này trong câu hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là cách phân biệt cụ thể của các từ “already”, “yet”, “still”, “just”.

Phân biệt “Already”, “Yet”, “Still” và “Just”
Phân biệt “Already”, “Yet”, “Still” và “Just”
AlreadyYetStillJust
Nghĩa của từđã, rồi, vừa mớichưavẫn cònchỉ, vừa mới
Vị trí trong câuĐầu câu, giữa câu và cuối câuCuối câuGiữa chủ ngữ và động từGiữa trợ động từ và quá khứ phân từ
Cách dùngNhấn mạnh hành động kết thúc/ hoàn thành sớm hơn dự kiếnThường sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Dùng để nói về sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa hoàn thành ở thời điểm nói. Thể hiện sự kỳ vọng, mong đợi sự việc sẽ xảy raDiễn tả sự việc vẫn chưa diễn raDiễn tả hành động chỉ vừa mới xảy ra trước thời điểm nói một thời gian ngắn
Ví dụI have already played chess with my friends.
Tôi đã chơi cờ với bạn của tôi.
I haven’t received any information from the teacher yet.
Tôi chưa trả lời bất kỳ thông tin nào từ giáo viên.
I have just finished my project.
Tôi vừa hoàn thành dự án của mình.
I still haven’t finished my project.
Tôi vẫn chưa hoàn thành dự án của mình.

5. Bài tập về “Already”

Bài 1: Viết lại câu hoàn chỉnh với các từ gợi ý trong ngoặc

[qsm quiz=844]

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ cho các câu dưới đây

[qsm quiz=845]

Bài 3: Khoanh vào đáp án chính xác cho các câu dưới đây

[qsm quiz=846]

Bài 4: Sắp xếp và hoàn thành các câu dưới đây

[qsm quiz=847]

Bài 5:  Viết lại câu hoàn chỉnh với các gợi ý bên dướ

[qsm quiz=848]

5. Kết luận

Như vậy, bài viết trên của FLYER đã giải đáp thắc mắc một cách chi tiết Already là thì gì và cách sử dụng Already chính xác nhất ở các thì. Cùng với đó là bài tập vận dụng cụ thể từng dạng cho bạn luyện tập. Hi vọng qua bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để có thể học tập và sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả nhất nhé! 

>>>Tham khảo thêm:

RELATED ARTICLES
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Most Popular

Recent Comments

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x